Trạch Thuỷ Khốn (6)

 Phong Hoả Gia Nhân

Thiên Thuỷ Tụng

  • quẻ Lục hợp
  • Bệnh mới không nên. Trước sau gì cũng gặp hung.
  • Là việc đang tốt sẽ gặp lôi thôi và ngược lại
  • quẻ Du hồn
  • Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
  • Việc khó thành
  • quẻ Lục hợp
  • Bệnh mới không nên. Trước sau gì cũng gặp hung.
  • Là việc đang tốt sẽ gặp lôi thôi và ngược lại

------------------------

TRẠCH THỦY KHỐN - Quẻ lục hợp: Nguy lo

                Hình ảnh tượng trưng: Nghèo đói.

            Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

            Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.            

"Tượng quẻ: Nước (Thủy) bị tù trong ao đầm (Trạch)."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Khốn khổ, khốn cùng, đường cùng, cùng cực, đói khổ, đau khổ, bị ép vào đường cùng, túng quẩn, nợ nần, khổ ải...
  • Buồn, lo lắng, nguy lo, đuối sức, sụp đổ...
  • Vây khốn, tù tội, tù túng, nguy hiểm, nạn tai, xui xẻo, mắc kẹt trong cảnh khổ sở, ách tắt, sa lầy...
  • Hết, kết thúc không đẹp, bần hàn, cạn sạch...
  • Tăm tối, đen, rối rắm, u ám, tuyệt vọng...
  • Khốn nạn, xấu xa...

PHONG HỎA GIA NHÂN: Nảy nở

            Hình ảnh tượng trưng: Gia đình.

            Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nảy mầm, việc trẻ con, phát sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.

            Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. 

"Tượng quẻ: Gió thổi lửa bùng lên, đầm ấm."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nảy nở, tự sinh thêm ra, tự lực, hoa nở, nụ hoa sắp nở, sinh con, nhà bảo sanh, bà đẻ...
  • Sum họp, nhà cửa, an cư, người thân cận, có quen biết, người nhà, dòng họ...
  • Gần, gần gũi, cặp kè, phong tình...
  • Cô gái, hiền lành, tươi đẹp, đẹp, có nhan sắc, hạnh phúc, sum vầy...
  • Trẻ con, hoa lá, chi nhánh...

THIÊN THỦY TỤNG - Quẻ du hồn: Bất hòa

            Hình ảnh tượng trưng: Cãi nhau.

            Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa.

            Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận.

"Tượng quẻ: Khối cứng (Càn) đè lên nước (Khảm), gây ra tức nước vỡ bờ!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tranh luận gây gắt, bất hòa, cãi vã, thị phi...
  • Sân si, tranh chấp, tranh đấu...
  • Tố tụng, phán xử, đưa ra ánh sáng, làm rõ ngọn nghành...
  • Tan rã, chia rẽ, bỏ đi...
  • Túng thiếu, chông chênh...
  • Tụng kinh, tự vấn mình...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ tương hội (Nhu) khá dài, đám đông không ít thì nhiều cũng sẽ xảy ra những tranh luận, bất hòa, cãi vã, gây ra nhiều thị phi. Từ đó sinh ra sân si, tranh chấp, tranh đấu... rồi đưa nhau ra phán xử. Những người theo dõi hai bên sẽ cảm thấy chông chênh, không biết bên nào đúng sai. Sau khi đưa ra phân xử thì mọi việc mới được làm rõ ngọn nghành.

            Người gieo được quẻ Tụng không hẳn là xấu hoàn toàn, vì nhờ có những tranh luận, cãi vã ban đầu mà mọi việc mới được phán xét rõ ràng.    Tuy nhiên sau những bất đồng, tranh luận kia, đám đông sẽ chị chia rẽ và tan rã.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Tụng là nên nhu hòa trong mọi việc, tránh vì quá khẳng khái, thích được hơn thua, mà gây ra những sự đổ vỡ không như ý muốn.