Phong Trạch Trung Phu

PHONG TRẠCH TRUNG PHU – Quẻ du hồn – Quẻ lục hợp: Trung thật

Hình ảnh tượng trưng: Sức mạnh của niềm tin.

Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.

Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong.

“Tượng quẻ: Hai hào Âm nằm giữa 4 hào Dương tạo thành hình ảnh bức tường thành vững chắc!”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Trung thật, thành tín, tin tưởng, niềm tin, tín nhiệm, sự thật, sự trong sạch, trong sáng, trong trắng, quân tử, trung thành, trung tâm…
  • Tôn giáo, tín ngưỡng…
  • Bình bình, trung bình, ở giữa, ở trong, sâu sắc…
  • Nội dung, căn bản, quy định, theo lệ, theo pháp, lâu dài, cố định,

Phong Sơn Tiệm

PHONG SƠN TIỆM – Quẻ quy hồn: Tuần tự

Hình ảnh tượng trưng: Lên cầu thang.

Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến. đi tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước (động từ).

Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, bậc thành, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.

“Tượng quẻ: Gió thổi tuần tự qua từng ngọn núi.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tiệm cận, gần, gần tới, gần đạt được, tiếp xúc gần, bò, tiếp đất, tiến triễn, sóng lớn dần, kế bên, kề cận…
  • Ngăn nắp, tuần tự, kỷ cương, thứ bậc, xếp hàng, đâu ra đó rõ ràng, đồng đều trước sau…
  • Điềm đạm, bình thản, khoan thai, thong thả, nguội, êm, xuôi tai…
  • Bò lết, leo lên, từ từ, chậm chạp, lù đù, rề rà…

Thuần Cấn

THUẦN CẤN – Quẻ lục xung: Ngưng nghỉ

Hình ảnh tượng trưng: Bụng bầu.

Thủ cựu đợi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời.

Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ.

“Tượng quẻ: Hai quả núi chồng lên nhau chặn đường đi.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Lấn cấn, ngập ngừng, cấn thai, bụng bầu, cái gì nhô ra, núi non, vách tường, sống mũi…
  • Cấm đoán, ngăn chặn, chặn lại, dừng lại, kết thúc, không trơn tru, hậu trường…
  • Chậm chạp, chờ đợi, lười vận động, chán nản, ngủ, ngừng nghỉ, thôi việc…
  • Thô kệch, ngoan cố, bảo thủ, cứng nhắc, khuôn khổ…
  • Ít nói, ấp úng, ngậm bồ hòn…

Hoả Trạch Khuê

HỎA TRẠCH KHUÊ: Hỗ trợ

Hình ảnh tượng trưng: Cứu trợ.

Hồ giả hổ oai chi tượng: con hồ (cáo) nhờ oai con hổ.

Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.

“Tượng quẻ: Cái chân nến bằng kim loại (Đoài) đỡ lấy ngọn lửa bên trên (Ly).”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Hổ trợ, giúp đỡ, vay vốn, vay mượn, vay nợ, tăng lực, bạn bè, gieo ân tình…
  • Chia xa, ly dị, ly thân, trái lìa, xa ra, xa, trật, chệch khỏi mục tiêu, trái ý nhau, lìa xa, tách ra, bỏ ra…
  • Biến chứng, mở chi nhánh, chiết cành…
  • Cởi bỏ, thay đồ, lột bỏ, tháo gỡ, mở ra, thoải mái, thông thoáng…
  • Cải trang, ngụy trang, ngụy tạo, hàng nhái, hàng giả, tà đạo…
  • Khuê các, thục nữ (những người được nâng như nâng trứng)…

Sơn Thiên Đại Súc

SƠN THIÊN ĐẠI SÚC: Tích tụ

Hình ảnh tượng trưng: Sổ tiết kiệm.

Đồng loại hoan hội chi tượng: đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.

Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành.

            “Tượng quẻ: Núi (Cấn) trên Trời (Càn) là Thiên Ngoại Hữu Thiên.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Gom lại, tích lũy, tiết kiệm, tích tụ, tụ tập, tập họp, đi vào, chạy vào, vào, đổ vào, bỏ vào, nhập kho, chứa chấp, thâu nạp…
  • Cục bộ, nội hàm, tổng lực, tổng cộng, đầy đủ, có…
  • Vui, cao cả, đôn hậu…
  • Câu lạc bộ, hội đồng, ban bệ, đồng bào, bầy đàn, đông đúc, hội họp, đoàn kết…
  • Phòng họp, nơi tụ tập, kho bãi biểu tình, không gian chứa, cái hồ, lõm, cái lu, cái hộp, vật chứa đựng, dung tích, trạm biến điện

Sơn Trạch Tổn

SƠN TRẠCH TỔN: Tổn hại

Hình ảnh tượng trưng: Thất bại.

Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.

Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.

“Tượng quẻ: Núi sạt lỡ xuống hồ.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tổn hại, khuyết mẽ, thiếu, thất bát, thua lỗ, thất bại, tổn thất, tổn thương, hao tốn, hư hỏng, bị thiếu, héo mòn, ăn mòn, suy yếu, kém cõi, thoái hóa, tiêu hao, thi rớt, điểm thấp, phai nhạt, lõm vô, không vui, mất mùa, thiên tai, đại họa…
  • Gọt đẽo, vật bén, vật nhọn, thô bạo, làm hỏng, tiêu xài, mất công…
  • Thô kệch, xấu, giận, chán, buồn lo, thất tình, bệnh, tàn tạ…
  • Chất độc, ô nhiễm, dao, kéo, máy xúc, bom đạn, đao kiếm…

 

Sơn Hoả Bí

SƠN HỎA BÍ – Quẻ lục hợp: Quang minh

Hình ảnh tượng trưng: Bóng đèn.

Quang minh thông đạt chi tượng: quang minh, sáng sủa, thấu suốt.

Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng.

“Tượng quẻ: Lửa (Ly) trong hang núi (Cấn), phản chiếu lại ánh sáng.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Chói chang, sặc sỡ, sáng sủa, ánh sáng mạnh, quang đãng, dễ thấy, mở ra ánh sáng, bật đèn, bóng đèn, đèn pin…
  • Ưa thích, ảo ảnh, hoa mỹ, quang vinh, hào quang, mặt tiền bên ngoài, lộng lẫy, sang trọng, diêm dúa, nổi trội, làm dáng, điệu đà, lịch lãm, hào hoa…
  • Phản chiếu, bóng láng, phản bội, vai phản diện, miệng lưỡi…
  • Vui tươi, sáng tỏ…
  • Gương soi, trang điểm cho đẹp, tân trang, tô điểm, bôi trát vào, đá quý, trang sức…

Thiên Trạch Lý

THIÊN TRẠCH LÝ: Lộ hành

Hình ảnh tượng trưng: Xe chạy trên đường.

Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.

Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý.

“Tượng quẻ: Một hào Âm không đủ để trái lại 5 Hào Dương, nên theo quy củ mà sống.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Mọi việc phơi bày ra ánh sáng, thẳng đường mà đi, công khai, minh bạch, mắt thấy rõ, thức tỉnh…
  • Công bằng, dân chủ, luật pháp, thường lệ, quy tắc, khuôn khổ, nề nếp, kỷ cương…
  • Hiên ngang, chân chính, lý lẻ, đồng ý, lễ kính, khâm phục…
  • Hợp đồng, giấy kết hôn, bằng khoán, bài học, lý thuyết…
  • Luật sư, tòa án, công an, người ngay thẳng…
  • Con đường, Thiên Lý, ngoài đường, đi ra, xa…
  • Việc thành, tiến lên…