Thuần Chấn

THUẦN CHẤN – Quẻ lục xung: Động dụng

Hình ảnh tượng trưng: Núi lửa phun trào.

Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động.

Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh.

“Tượng quẻ: Hai lần chấn động là đại chấn động.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Chấn động, động mạnh, bùng nổ, phun trào dữ dội, phún lên, nhảy lên…
  • Ầm ĩ, sấm động, sấm truyền, la hét, giận dữ, thô bạo, khóc ré, nghiêm trọng, công khai sự việc chấn động, gân cổ lên, quát tháo, xưng bá thiên hạ, ngạo nghễ, trưng ra, động…
  • Chiến tranh nổ ra, nổ, bom nguyên tử, trận pháo chiến, thiên lôi tập kích, cực đoan…
  • Chân đi, đi, đá banh, cứng cõi, làm quần quật, dồn dập, nhanh cấp kỳ…
  • Sôi động, phấn chấn, nhiệt huyết, công khai, lưu động, kích thích, đánh thức, hăng hái, hứng thú…

Thuỷ Phong Tỉnh

THUỶ PHONG TỈNH: Trầm lặng

Hình ảnh tượng trưng: Hôn mê.

Càn Khôn sát phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.

Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng.

“Tượng quẻ: Gió (Phong bị chôn sâu dưới đáy biển (Thủy) thì không thổi được.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Im lặng, ngậm miệng, im lìm, bất động, trầm tĩnh, lặn sóng, bình tĩnh lại, tịnh tâm, bất tỉnh, yên tĩnh, hôn mê, ngủ…
  • Dừng lại, bình thản, an ổn, an bình, an phận, an cư, an vị, ở yên, an tâm, ngoan, chậm, thoải mái…
  • Sâu xa, sâu sắc, say đắm, lắng đọng, nhìn nhận vào thực tế, trầm tư suy nghĩ, chú tâm suy nghĩ…
  • Hậu trường, vực sâu, bên trong, dưới sâu, sâu bên dưới dáy biển, chìm xuống, chôn vùi dĩ vãng…

 

Địa Phong Thăng

ĐỊA PHONG THĂNG: Tiến thủ.

Hình ảnh tượng trưng: Máy bay.

Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chà đạp để ngoi lên trên.

Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.

“Tượng quẻ: Gió (Phong) thổi tung bụi mù (Địa).”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Bay lên, bay, thăng tiến, có ý chí vươn lên, ngoi lên, tiến lên, thăng chức, đạt hạng cao, ngước lên cao, tiến hành…
  • Nhanh chóng, nhanh nhẹn, nhanh, lanh lẹ, linh hoạt, linh động…
  • Chia tay, bỏ đi nhanh, tẩu thoát, chạy trốn, lánh né, mất dạng, khí bốc lên…
  • Máy bay, hỏa tiễn…
  • Tiên Thánh, vua chúa, lên ngôi, chủ cả, cao, cao cấp…
  • Thanh tao, nhẹ nhàng, linh khí, khí…

Lôi Phong Hằng

LÔI PHONG HẰNG: Trường cửu

Hình ảnh tượng trưng: Vợ chồng già.

Trường cửu đạo nghĩa chi tượng: tượng vợ chồng keo sơn.

Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như nghĩa vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.

“Tượng quẻ: 2 ông bà già ngồi trên 1 cái ghế vững chắc.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Bền vững, bền, tốt, dày, lâu, chậm, dai, dài hạn, còn lâu mới đến…
  • Kiên trì, bền lòng, sâu đậm, tình nghĩa, thâm tình, đạo vợ chồng, ăn ở như vợ chồng…
  • Thói quen, kinh nghiệm, tập quán, thông lệ, tập tục, quen tật…
  • Hoài cổ, dĩ vãng, chuyện xưa cũ, cổ tích, thường xuyên, sống thọ, già cỗi, cổ hữu, người cũ, người già, quà lưu niệm, ảnh kỷ niệm, đồ cổ, bảo tàng…

Trạch Phong Đại Quá

TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ – Quẻ du hồn: Cả quá, quá độ

Hình ảnh tượng trưng: Giận sôi máu.

Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.

Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.

“Tượng quẻ: Khối Dương bên trong muốn trào ra ngoài.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Quá, vượt quá, quá độ, quá sức, cực độ, to ra, lố ra, dư ra, lố ra ngoài,
  • Nói quá, nói thách, làm lố, làm quá, quá sức, thở hắc ra, phóng ra, vọt ra, tràn ra, ào ra…
  • Khó tin, bẻ cong, uốn dẻo…
  • Kềnh càng, phóng túng, bừa bãi…
  • Căng thẳng, hung dữ, quạo quọ, bực bội, tức tối, gắt gỏng…
  • Sốt ruột, nóng lòng, sôi sục…

Lôi Thuỷ Giải

LÔI THUỶ GIẢI: Nơi nơi

Hình ảnh tượng trưng: Báo chí.

Lôi vũ tác giải chi tượng: tượng sấm động mưa bay.

Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.

“Tượng quẻ: Sét đánh xuống mặt Nước, dòng điện lan tỏa ra.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Giải phóng, giải tán, giải tỏa, lan tỏa ra khắp nơi, phát tán, lan truyền, phân ra, trãi ra, bứt ra, phóng ra, xuất ra, tán ra, tan ra, ly dị, tẩu tán, xa, nơi nơi, rộng khắp…
  • dây mơ rễ má, rễ chùm, đại trà, xã hội, đa số
  • Thoải mái, ung dung, nhàn rỗi, rộng rãi, thư thả, thong dong, tự do, lan tràn, phóng túng,
  • thông tin, báo chí, tuyên truyền, khai báo, hỏi cung, truyền tin, điện thoại, radio, phim ảnh, ký giả, internet…

 

Trạch Lôi Tuỳ

TRẠCH LÔI TÙY – Quẻ quy hồn: Di động

Hình ảnh tượng trưng: Hành quân.

 Phản phúc bất định chi tượng: loại không ở cố định bao giờ.

Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chiều theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.

“Tượng quẻ: Cây (Chấn) cao tới đâu, Dao (Trạch) dài tới đó, tùy theo Cây mà đúc Dao. “

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Hợp thời, thuận theo, chiều chuộng, tùy lúc, biết cư xử tùy tình huống, thuận theo thời thế, dĩ hòa, nịnh bợ, a dua…
  • Chịu thua, di chuyển theo, cuốn theo, uốn cong, đeo đuổi, theo nhau về dinh, người theo hầu, phụ tá, tùy tùng…
  • Lệ thuộc, đầu hàng, thuần phục, ngoan ngoãn, ưng ý làm theo, lụy tình…
  • Phản trắc, bất định, phản phúc…

Lôi Địa Dự

LÔI ĐỊA DỰ – Quẻ lục hợp: Thuận động (nhảy múa)

Hình ảnh tượng trưng: Sấm chớp.

Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: tượng trên dưới vui vẻ.

Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy.

“Tượng quẻ: Sấm sét (Chấn) nhảy múa trên mặt đất (Địa), giống vũ công vui vẻ.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Dự trữ, dành dụm, tiết kiệm…
  • Dự tính, dự bị, dự định, dự phòng, kế hoạch, chuẩn bị, canh chừng, thận trọng, hàng rào, camera giám sát…
  • Dự tiệc, có mặt, tại chỗ, thủ thành, tại vị…
  • Nhảy múa, sân khấu, nghệ thuật, nghệ sỹ, kiêu hãnh, tự tin, tự cao…
  • Vui vẻ, hài lòng, hả dạ, hạnh phúc, sum vầy…
  • Thức tỉnh, tỉnh giấc, phát hiện, tiếng nổ, tiếng sấm, tiếng ồn lớn, ầm ĩ…
  • Đào lên, nhú lên, mọc lên, nẩy mầm, trẻ con, rạng đông…