Lôi Sơn Tiểu Quá

LÔI SƠN TIỂU QUÁ – Quẻ du hồn: Bất túc

Hình ảnh tượng trưng: Em bé.

Thượng hạ truân chuyên chi tượng: trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm.

Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực.

“Tượng quẻ: 2 hào Dương bị kẹp giữa 4 hào Âm không thể làm gì được.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Quá nhỏ, quá yếu, nhỏ, còn trẻ, trẻ con, chuyện nhỏ, bồ nhí, vợ nhỏ, xé nhỏ, xé lẻ, nhỏ nhặt, tinh vi, vi mô, tỉ mỉ, vi trùng, vi khuẩn, virus…
  • Thiếu ăn, thiếu thốn, túng thiếu, thiếu hụt, chênh lệch, lởm chởm, nhám, sần sùi, gút mắc, không đủ…
  • Kém, dỡ, đói, ngắn, đoản hậu, trắc trở, túng quẩn, hụt hẫng, kém trí…
  • Ốm yếu, nghèo hèn, hèn mọn, ti tiện, hèn hạ, dơ bẩn, lệch lạc…
  • Kinh miệt, hạ cấp, hạ tiện, thuộc hạ, tiểu nhân…
  • Nghi ngờ, hèn yếu, yếu đuối…
  • Hồi hộp, bất an, rối rắm…
  • Cọ quẹt, va chạm, ma sát…
  • Xung khắc, kỵ…

 

Thuần Đoài

THUẦN ĐOÀI – Quẻ lục xung: Hiện đẹp

 Hình ảnh tượng trưng: Cô gái đẹp.

Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.

Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.

           

“Tượng quẻ: Nữ trang (Đoài-Kim) sáng đẹp.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Đẹp, tươi, vui, trẻ trung, cởi mở, vừa lòng, đẹp lòng, hoa nở, nhan sắc, vóc dáng đẹp, sao sáng, công khai, xứng đôi, lồng đèn đẹp, nghệ thuật, hoa cảnh…
  • Gãy đổ, mở ra, rách ra, dễ bể, hiển lộ ra, hở hang, trăng khuyết, khúc xạ…
  • Cái miệng, ăn nói giỏi, nói nhiều, lý sự, diễn viên, ca sĩ, hoa khôi, hoa hậu…
  • Ao đầm, hồ nước, ẩm ướt…

Lôi Trạch Quy Muội

LÔI TRẠCH QUY MUỘI – Quẻ quy hồn: Xôn xao

Hình ảnh tượng trưng: Cái chợ chồm hổm.

Ác quỷ vi sủng chi tượng: tượng ma quái làm rối.

Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.

“Tượng quẻ: Sét (Lôi) đánh xuống đầm (Trạch) làm ếch nhái xôn xao.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Xôn xao, ồn ào, lộn xộn, rối rắm, xô bồ xô bộn, lăng xăng, bề bộn, lung tung, phức tạp, rắc rối, có mờ ám, ám muội, mê muội, đắm chìm, say mê…
  • Trong lòng không yên, gợn sóng, dao động, phá hoại, phá bỉnh, bày bừa…
  • Con rối, bà 8 nhiều chuyện, cái chợ, tóc quắn…

Thuỷ Sơn Kiển

THỦY SƠN KIỂN: Trở ngại

Hình ảnh tượng trưng: Chốt kiểm tra.

Bất năng tiến giả chi tượng: không năng đi.

Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn.

“Tượng quẻ: Núi Sông ngăn trở.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Trở ngại, cản trở, to quá làm cản trở, không trơn tru, ngăn cản, chặt ra, trắc trở…
  • Giới hạn, phạm vi, gìn giữ, nắm, bị trói, nghẹt thở, không suông sẽ, khó tiến tới, nút thắt, bị thắt gút không mở ra được…
  • Trả giá, người ít chịu chi tiền, suy tính kỹ lưỡng, ngại khó, e ngại, trăn trở
  • Không vượt qua được, ngại ngùng, vướng mắc, ở lại không đi được, bị giữ lại, bị bắt lại, ở tù, chốt cửa, đóng cửa, khó tiến lên, cản không cho lọt ra, bưng bít, bị giới hạn, kẹt xe,
  • Cái thắng, hàng rào, vách ngăn, đập nước, con đê,
  • Không đều, đi cà nhắc, có tật…

Trạch Thuỷ Khốn

TRẠCH THỦY KHỐN – Quẻ lục hợp: Nguy lo

Hình ảnh tượng trưng: Nghèo đói.

Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.

“Tượng quẻ: Nước (Thủy) bị tù trong ao đầm (Trạch).”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Khốn khổ, khốn cùng, đường cùng, cùng cực, đói khổ, đau khổ, bị ép vào đường cùng, túng quẩn, nợ nần, khổ ải…
  • Buồn, lo lắng, nguy lo, đuối sức, sụp đổ…
  • Vây khốn, tù tội, tù túng, nguy hiểm, nạn tai, xui xẻo, mắc kẹt trong cảnh khổ sở, ách tắt, sa lầy…
  • Hết, kết thúc không đẹp, bần hàn, cạn sạch…
  • Tăm tối, đen, rối rắm, u ám, tuyệt vọng…
  • Khốn nạn, xấu xa…

 

 

Trạch Địa Tuỵ

TRẠCH ĐỊA TỤY: Trưng tập

Hình ảnh tượng trưng: Gom hàng cứu trợ.

Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội.

Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.

“Tượng quẻ: Ao hồ tích nước trên đất.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tận tụy, quan tâm chăm sóc…
  • Đậu lại, tụ lại, gom lại, kết tủa, ngưng tụ, ở lại, chiêu mộ, gom lại 1 đống, ở cùng nhau, tề tựu, dồn đống, chùm chùm, bầy đàn, nhóm chợ, duyệt binh…
  • Hỗn tạp, nhiều thứ, tổng số, tích tụ, đa số…
  • Ở dưới thấp, chậm chạp, đặc, chìm, rề rà, dày…
  • Đám đông, đông đảo, cái chợ, lớp học, cái bao, vật chứa, học trò, thợ thuyền, chúng dân, đông đúc, binh lính, hành khách…

Trạch Sơn Hàm

TRẠCH SƠN HÀM: Thụ cảm

Hình ảnh tượng trưng: Tình yêu.

Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý, tình yêu.

Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.

“Tượng quẻ: Ao đầm (Trạch) trên Núi (Sơn), hữu tình.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Cảm tình, mếm mộ, yêu nhau, có tình ý, vun đắp, ngọt ngào, yêu thương, nhung nhớ, tình nhân, đáng yêu, ngọt ngào, kề má, sánh vai, âu yếm, thân thiết…
  • Nhớ, lưu luyến, hoài niệm…
  • Con tim, không lý trí, nặng tình hơn lý…
  • Thấu hiểu, năn nỉ, dỗ dành, thuận lòng…
  • Cảm hứng, cảm xúc, xúc động…
  • Sớm nở tối tàn, cảm xúc bất chợt, không chắc chắn, nhạy cảm, xúc động…

Địa Sơn Khiêm

            ĐỊA SƠN KHIÊM: Cáo thoái

            Hình ảnh tượng trưng: Từ chối.

            Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang.

Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Vì vậy mới được hanh thông.

“Tượng quẻ: Hào 3 giống như 1 chiếc cầu cheo leo bắt qua vách núi, gây hoang mang.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Từ chối, lui vào, truyền ngôi, dừng lại, co lại, teo lại, nhét vào, bơm vào, thụt vào…
  • Khiêm tốn, nhườn nhịn, ý nhị…
  • Bên trong, khúm núm, che lại, cất dấu, ẩn tàng, lặn xuống, tẩu thoát, tháo chạy…
  • Lều, áo mưa, khẩu trang, drap… (cái gì có tính che chắn)
  • Ít ỏi, héo úa, thưa thớt…
  • e ấp, e dè, kín tiếng, đuổi khách…