Trạch Thiên Quải (2)

Thuần Càn

Trạch Hoả Cách

  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

TRẠCH THIÊN QUẢI: Dứt khoát

            Hình ảnh tượng trưng: Chém đầu.

            Ích chi cực tắc quyết chi tượng: lợi đã cùng ắt thôi.

            Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.

"Tượng quẻ: Hào 6 mất đầu."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Chặt đứt, cắt đứt, dứt khoát, dứt bỏ, dứt tình, hết duyên, dừng, gãy, đoạn tuyệt, đứt ra, đổ vỡ, bể, chia rẽ...
  • Cuối cùng, kết thúc, đích đến, quyết định, nghị quyết, quyết đoán, gia trưởng, hết nợ, xác định, tận cùng, hết, tận gốc...
  • Gập lại, chuốt nhọn, góc cạnh, gọn gàng...
  • Chật hẹp, ít ỏi, từng khúc, đơn lẽ, đơn chiếc, ngõ cụt, khó khăn...
  • Nhanh gọn, rốp rẻng, thắng gấp, ngắn, hỗn hào...
  • Dao cắt, lưỡi cưa, máy chém...
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

------------------------

THUẦN CÀN - Quẻ lục xung: Cương kiện.

            Hình ảnh tượng trưng: Đấng Sáng Tạo.

            Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng, vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.

            Quẻ này tượng trưng cho người quân tử có 4 đức tính: nhân, nghĩa, trí, dũng. Nhưng cũng có tiêu cực: ngang bướng, bảo thủ, lì lợm, gây gỗ, tán phát, thảm bại (khi xem cho việc nhỏ).

            "Tượng quẻ: 6 hào Dương chồng lên nhau, tạo thành 1 khối vũng chắc!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Bản chất, sự kết nối, liền lạc, sum họp, sự vung đầy, tròn trịa...
  • Sự lý lẽ, sự sắc sảo, sự khôn ngoan...
  • Sự thức tỉnh, ngay thẳng, công khai, rõ nét, nghiêm túc...
  • Phật, Thánh, Tiên, Thần, các bậc đại nhân như Vua, Quan, Chính Quyền...
  • Mặt trời, ông già, người cha, con trai cả, vợ con chính phối, thanh niên, những người mạnh mẽ, cứng lòng...
  • Động lực, sức mạnh, sự bền bỉ, sự phi thường về ý chí...
  • Sự may mắn, sống động, tươi mới, là ban ngày, là sự ấm áp...
  • Nơi to lớn, hoành tráng, như Kinh đô, tổng hành dinh, lâu đài, đại sảnh, biệt thự, vùng đất đẹp...
  • Sự ngang ngược, lì lợm, không phục, hay manh động, là ỷ mạnh hiếp yếu, đe dọa, cưỡng ép...
  • Thất bại, gãy đổ phút chót...

            Giảng quẻ:

            Thuần Càn là cường Dương, là bản chất sự vật, sự việc, là sự kết nối, liền lạc, sum họp. Chính vì nghĩa này, mà Thuần Càn cũng là sự vung đầy, tròn trịa. Khi nói về thần trí thì Thuần Càn cũng chính là sự lý lẽ, sự sắc sảo, sự khôn ngoan. Thuần Càn là chính nhân quân tử, không che dấu thứ gì, mà tất cả ngay thẳng, công khai, rõ nét, nghiêm túc. Vì thế, khi đang u mê mà gặp Thuần Càn thì chính là gặp ánh sáng.

            Thuần Càn là "đầu não", chính là Phật, Thánh, Tiên, Thần, các bậc đại nhân như Vua, Quan, Chính Quyền... Ở những sự việc nhỏ, thì Thuần Càn là Ông già, người cha, con trai cả, vợ con chính phối, thanh niên, những người mạnh mẽ, cứng lòng. Thuần Càn đại diện cho động lực, sức mạnh, sự bền bỉ, sự phi thường về ý chí.

            Thuần Càn còn là sự may mắn, sống động, tươi mới, là ban ngày, là sự ấm áp. Thuần Càn là nơi to lớn, hoành tráng, như Kinh đô, tổng hành dinh, lâu đài, đại sảnh, biệt thự, vùng  

            Ngoài những nghĩa tích cực, Thuần Càn cũng mang nghĩa tiêu cực trong một vài trường hợp, như là sự ngang ngược, lì lợm, không phục, hay manh động, là ỷ mạnh hiếp yếu, đe dọa, cưỡng ép.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Càn, chúc mừng bạn, bạn đang nắm vận may, hãy cố gắng giữ tâm ngay thẳng, và đừng quá cứng nhắc trong mọi chuyện, nếu không sẽ thất bại, gãy đổ trong phút chót.

TRẠCH HỎA CÁCH: Cải biến

            Hình ảnh tượng trưng: Ngàn trùng xa cách.

            Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực trời xa thẳm.

            Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.

"Tượng quẻ: Lửa (Hỏa) đốt kim loại (Trạch) làm biến đổi hình dáng."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Cải cách, cải tạo, cách mạng, thay đổi, thoát khỏi tăm tối, tuyên bố thay đổi...
  • Lật, lột, dỡ ra, tráo trở, bỏ cũ thay mới, đổi đời, ra ngoài, thấy rõ, đồ mới,...
  • Khoảng cách, ngăn cách, xa cách, cách lòng, cách ly, cách trở, ly dị, thay lòng...