Trạch Phong Đại Quá (3)

 Thuần Càn

Trạch Thuỷ Khốn

  • quẻ Du hồn
  • Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
  • Việc khó thành
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại
  • quẻ Lục hợp
  • Bệnh mới không nên. Trước sau gì cũng gặp hung.
  • Là việc đang tốt sẽ gặp lôi thôi và ngược lại
  • quẻ Du hồn
  • Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
  • Việc khó thành

------------------------

TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ - Quẻ du hồn: Cả quá, quá độ

            Hình ảnh tượng trưng: Giận sôi máu.

            Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.

            Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.

"Tượng quẻ: Khối Dương bên trong muốn trào ra ngoài."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Quá, vượt quá, quá độ, quá sức, cực độ, to ra, lố ra, dư ra, lố ra ngoài,
  • Nói quá, nói thách, làm lố, làm quá, quá sức, thở hắc ra, phóng ra, vọt ra, tràn ra, ào ra...
  • Khó tin, bẻ cong, uốn dẻo...
  • Kềnh càng, phóng túng, bừa bãi...
  • Căng thẳng, hung dữ, quạo quọ, bực bội, tức tối, gắt gỏng...
  • Sốt ruột, nóng lòng, sôi sục...
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

------------------------

THUẦN CÀN - Quẻ lục xung: Cương kiện.

            Hình ảnh tượng trưng: Đấng Sáng Tạo.

            Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng, vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.

            Quẻ này tượng trưng cho người quân tử có 4 đức tính: nhân, nghĩa, trí, dũng. Nhưng cũng có tiêu cực: ngang bướng, bảo thủ, lì lợm, gây gỗ, tán phát, thảm bại (khi xem cho việc nhỏ).

            "Tượng quẻ: 6 hào Dương chồng lên nhau, tạo thành 1 khối vũng chắc!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Bản chất, sự kết nối, liền lạc, sum họp, sự vung đầy, tròn trịa...
  • Sự lý lẽ, sự sắc sảo, sự khôn ngoan...
  • Sự thức tỉnh, ngay thẳng, công khai, rõ nét, nghiêm túc...
  • Phật, Thánh, Tiên, Thần, các bậc đại nhân như Vua, Quan, Chính Quyền...
  • Mặt trời, ông già, người cha, con trai cả, vợ con chính phối, thanh niên, những người mạnh mẽ, cứng lòng...
  • Động lực, sức mạnh, sự bền bỉ, sự phi thường về ý chí...
  • Sự may mắn, sống động, tươi mới, là ban ngày, là sự ấm áp...
  • Nơi to lớn, hoành tráng, như Kinh đô, tổng hành dinh, lâu đài, đại sảnh, biệt thự, vùng đất đẹp...
  • Sự ngang ngược, lì lợm, không phục, hay manh động, là ỷ mạnh hiếp yếu, đe dọa, cưỡng ép...
  • Thất bại, gãy đổ phút chót...

            Giảng quẻ:

            Thuần Càn là cường Dương, là bản chất sự vật, sự việc, là sự kết nối, liền lạc, sum họp. Chính vì nghĩa này, mà Thuần Càn cũng là sự vung đầy, tròn trịa. Khi nói về thần trí thì Thuần Càn cũng chính là sự lý lẽ, sự sắc sảo, sự khôn ngoan. Thuần Càn là chính nhân quân tử, không che dấu thứ gì, mà tất cả ngay thẳng, công khai, rõ nét, nghiêm túc. Vì thế, khi đang u mê mà gặp Thuần Càn thì chính là gặp ánh sáng.

            Thuần Càn là "đầu não", chính là Phật, Thánh, Tiên, Thần, các bậc đại nhân như Vua, Quan, Chính Quyền... Ở những sự việc nhỏ, thì Thuần Càn là Ông già, người cha, con trai cả, vợ con chính phối, thanh niên, những người mạnh mẽ, cứng lòng. Thuần Càn đại diện cho động lực, sức mạnh, sự bền bỉ, sự phi thường về ý chí.

            Thuần Càn còn là sự may mắn, sống động, tươi mới, là ban ngày, là sự ấm áp. Thuần Càn là nơi to lớn, hoành tráng, như Kinh đô, tổng hành dinh, lâu đài, đại sảnh, biệt thự, vùng  

            Ngoài những nghĩa tích cực, Thuần Càn cũng mang nghĩa tiêu cực trong một vài trường hợp, như là sự ngang ngược, lì lợm, không phục, hay manh động, là ỷ mạnh hiếp yếu, đe dọa, cưỡng ép.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Càn, chúc mừng bạn, bạn đang nắm vận may, hãy cố gắng giữ tâm ngay thẳng, và đừng quá cứng nhắc trong mọi chuyện, nếu không sẽ thất bại, gãy đổ trong phút chót.

  • quẻ Lục hợp
  • Bệnh mới không nên. Trước sau gì cũng gặp hung.
  • Là việc đang tốt sẽ gặp lôi thôi và ngược lại

------------------------

TRẠCH THỦY KHỐN - Quẻ lục hợp: Nguy lo

                Hình ảnh tượng trưng: Nghèo đói.

            Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

            Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.            

"Tượng quẻ: Nước (Thủy) bị tù trong ao đầm (Trạch)."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Khốn khổ, khốn cùng, đường cùng, cùng cực, đói khổ, đau khổ, bị ép vào đường cùng, túng quẩn, nợ nần, khổ ải...
  • Buồn, lo lắng, nguy lo, đuối sức, sụp đổ...
  • Vây khốn, tù tội, tù túng, nguy hiểm, nạn tai, xui xẻo, mắc kẹt trong cảnh khổ sở, ách tắt, sa lầy...
  • Hết, kết thúc không đẹp, bần hàn, cạn sạch...
  • Tăm tối, đen, rối rắm, u ám, tuyệt vọng...
  • Khốn nạn, xấu xa...