Trạch Địa Tuỵ (4)

 Phong Sơn Tiệm

Thuỷ Địa Tỷ

  • quẻ Quy hồn
  • Tỉnh, trở về, sống sót
  • Có khả năng thành công
  • quẻ Quy hồn
  • Tỉnh, trở về, sống sót
  • Có khả năng thành công

TRẠCH ĐỊA TỤY: Trưng tập

            Hình ảnh tượng trưng: Gom hàng cứu trợ.

            Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội.

            Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.

"Tượng quẻ: Ao hồ tích nước trên đất."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tận tụy, quan tâm chăm sóc...
  • Đậu lại, tụ lại, gom lại, kết tủa, ngưng tụ, ở lại, chiêu mộ, gom lại 1 đống, ở cùng nhau, tề tựu, dồn đống, chùm chùm, bầy đàn, nhóm chợ, duyệt binh...
  • Hỗn tạp, nhiều thứ, tổng số, tích tụ, đa số...
  • Ở dưới thấp, chậm chạp, đặc, chìm, rề rà, dày...
  • Đám đông, đông đảo, cái chợ, lớp học, cái bao, vật chứa, học trò, thợ thuyền, chúng dân, đông đúc, binh lính, hành khách...

PHONG SƠN TIỆM - Quẻ quy hồn: Tuần tự

            Hình ảnh tượng trưng: Lên cầu thang.

            Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến. đi tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước (động từ).

            Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, bậc thành, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. 

"Tượng quẻ: Gió thổi tuần tự qua từng ngọn núi."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tiệm cận, gần, gần tới, gần đạt được, tiếp xúc gần, bò, tiếp đất, tiến triễn, sóng lớn dần, kế bên, kề cận...
  • Ngăn nắp, tuần tự, kỷ cương, thứ bậc, xếp hàng, đâu ra đó rõ ràng, đồng đều trước sau...
  • Điềm đạm, bình thản, khoan thai, thong thả, nguội, êm, xuôi tai...
  • Bò lết, leo lên, từ từ, chậm chạp, lù đù, rề rà...
  • quẻ Quy hồn
  • Tỉnh, trở về, sống sót
  • Có khả năng thành công

------------------------

THỦY ĐỊA TỶ - Quẻ quy hồn: Chọn lọc

            Hình ảnh tượng trưng: Sàng gạo.

            Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung.

            Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, chọn lựa.

"Tượng quẻ: Nước (Khảm) đổ lên Đất (Khôn), Đất lúc này giồng như bộ lọc, lọc cặn cho nước."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Chọn lọc, gạn lọc, vớt cặn, tách ra, bỏ bớt, thanh trừng, thanh tẩy, thi tuyển...
  • Chi li, tính toán, mưu lược, cân đo đong đếm...
  • Số ít, gốc gác, nguồn gốc, căn nguyên, cốt...
  • Tư lợi, ích kỷ, vứt bỏ, nhẫn tâm...
  • Gia đình, người thân nhất, bạn chí cốt, gần gủi, trung thành...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ Sư, đông đúc đến trợ giúp gây ra những lộn xộn không đáng có, thì đến thời kỳ Tỷ - gạn lọc lại! Tỷ là chọn ra những ai thật sự có thể giúp được cho ta. Quá trình này cần tính toán thiệt hơn rất kỹ, và số được chọn ra là rất ít, đó có thể là những người cùng gốc gác với ta, cũng có thể là những người gần gủi trung thành với ta. Tất nhiên, ta buộc phải nhẫn tâm vứt bỏ một số người khác.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Tỷ, cẩn thận trong từng milimet! Mọi quyết định trong giai đoạn này đều là gạn lọc, nếu sơ suất sẽ dẫn đến những chọn lựa sai lầm, gây hối tiếc!