TRẠCH ĐỊA TỤY: Trưng tập
Hình ảnh tượng trưng: Gom hàng cứu trợ.
Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội.
Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
"Tượng quẻ: Ao hồ tích nước trên đất."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Tận tụy, quan tâm chăm sóc...
- Đậu lại, tụ lại, gom lại, kết tủa, ngưng tụ, ở lại, chiêu mộ, gom lại 1 đống, ở cùng nhau, tề tựu, dồn đống, chùm chùm, bầy đàn, nhóm chợ, duyệt binh...
- Hỗn tạp, nhiều thứ, tổng số, tích tụ, đa số...
- Ở dưới thấp, chậm chạp, đặc, chìm, rề rà, dày...
- Đám đông, đông đảo, cái chợ, lớp học, cái bao, vật chứa, học trò, thợ thuyền, chúng dân, đông đúc, binh lính, hành khách...
|
PHONG SƠN TIỆM - Quẻ quy hồn: Tuần tự
Hình ảnh tượng trưng: Lên cầu thang.
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến. đi tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước (động từ).
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, bậc thành, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
"Tượng quẻ: Gió thổi tuần tự qua từng ngọn núi."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Tiệm cận, gần, gần tới, gần đạt được, tiếp xúc gần, bò, tiếp đất, tiến triễn, sóng lớn dần, kế bên, kề cận...
- Ngăn nắp, tuần tự, kỷ cương, thứ bậc, xếp hàng, đâu ra đó rõ ràng, đồng đều trước sau...
- Điềm đạm, bình thản, khoan thai, thong thả, nguội, êm, xuôi tai...
- Bò lết, leo lên, từ từ, chậm chạp, lù đù, rề rà...
|
TRẠCH SƠN HÀM: Thụ cảm
Hình ảnh tượng trưng: Tình yêu.
Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý, tình yêu.
Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.
"Tượng quẻ: Ao đầm (Trạch) trên Núi (Sơn), hữu tình."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Cảm tình, mếm mộ, yêu nhau, có tình ý, vun đắp, ngọt ngào, yêu thương, nhung nhớ, tình nhân, đáng yêu, ngọt ngào, kề má, sánh vai, âu yếm, thân thiết...
- Nhớ, lưu luyến, hoài niệm...
- Con tim, không lý trí, nặng tình hơn lý...
- Thấu hiểu, năn nỉ, dỗ dành, thuận lòng...
- Cảm hứng, cảm xúc, xúc động...
- Sớm nở tối tàn, cảm xúc bất chợt, không chắc chắn, nhạy cảm, xúc động...
|