Thuỷ Thiên Nhu (1)

Hoả Trạch Khuê

Thuỷ Phong Tỉnh

  • quẻ Du hồn
  • Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
  • Việc khó thành
  • quẻ Du hồn
  • Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
  • Việc khó thành

------------------------

THỦY THIÊN NHU - Quẻ du hồn: Tương hội

            Hình ảnh tượng trưng: Tụ họp ăn chơi.

            Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.

            Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về.

"Tượng quẻ: Nước (Khảm) trên mặt phẳng cứng (Càn), là được nâng đỡ!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tương hội, có hy vọng gặp nhau...
  • Thuận lòng, đi theo, vui vẻ tụ lại, hòa hợp, tương đồng...
  • Kiên nhẫn, đợi thời, đóng cửa kín đáo, nghiên cứu, bình thản, bàn chiến thuật, mưu mẹo...
  • Nhu nhược, nhu mì...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ mông muội (Mông), chúng ta được "vớt" lên. Nhu là tương hội, tức gặp được những người mang lại niềm hy vọng cho ta, chỉ điểm cho ta. Vì thế Nhu cũng là thuận lòng đi theo, là vui vẻ tụ lại với nhau, hòa hợp, tương đồng.

            Gặp nhau rồi thì vui vẻ cùng nhau đợi thời, đóng cửa kín đáo nghiên cứu, bình thản bàn chiến thuật, mưu mẹo. Thời gian ở quẻ Nhu trôi qua khá dài, vì vậy Nhu còn có nghĩa là kiên nhẫn đợi chờ.

            Nghĩa tiêu cực của Nhu chính là nhu nhược.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Nhu, nên kiên nhẫn, cùng nhau bàn tính kế hoạch chuẩn xác, không nên nôn nóng hành động mà hỏng việc.

HỎA TRẠCH KHUÊ: Hỗ trợ

            Hình ảnh tượng trưng: Cứu trợ.

            Hồ giả hổ oai chi tượng: con hồ (cáo) nhờ oai con hổ.

            Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.

"Tượng quẻ: Cái chân nến bằng kim loại (Đoài) đỡ lấy ngọn lửa bên trên (Ly)."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Hổ trợ, giúp đỡ, vay vốn, vay mượn, vay nợ, tăng lực, bạn bè, gieo ân tình...
  • Chia xa, ly dị, ly thân, trái lìa, xa ra, xa, trật, chệch khỏi mục tiêu, trái ý nhau, lìa xa, tách ra, bỏ ra...
  • Biến chứng, mở chi nhánh, chiết cành...
  • Cởi bỏ, thay đồ, lột bỏ, tháo gỡ, mở ra, thoải mái, thông thoáng...
  • Cải trang, ngụy trang, ngụy tạo, hàng nhái, hàng giả, tà đạo...
  • Khuê các, thục nữ (những người được nâng như nâng trứng)...

THUỶ PHONG TỈNH: Trầm lặng

            Hình ảnh tượng trưng: Hôn mê.

            Càn Khôn sát phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.

            Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. 

"Tượng quẻ: Gió (Phong bị chôn sâu dưới đáy biển (Thủy) thì không thổi được."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Im lặng, ngậm miệng, im lìm, bất động, trầm tĩnh, lặn sóng, bình tĩnh lại, tịnh tâm, bất tỉnh, yên tĩnh, hôn mê, ngủ...
  • Dừng lại, bình thản, an ổn, an bình, an phận, an cư, an vị, ở yên, an tâm, ngoan, chậm, thoải mái...
  • Sâu xa, sâu sắc, say đắm, lắng đọng, nhìn nhận vào thực tế, trầm tư suy nghĩ, chú tâm suy nghĩ...
  • Hậu trường, vực sâu, bên trong, dưới sâu, sâu bên dưới dáy biển, chìm xuống, chôn vùi dĩ vãng...