Thuỷ Hoả Ký Tế (4) |
Hoả Thuỷ Vị Tế |
Trạch Hoả Cách |
THỦY HOẢ KÝ TẾ: Hợp dã Hình ảnh tượng trưng: Hoàn thành công việc tốt. Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. "Tượng quẻ: Các hào Âm Dương đan xen vào nhau trật tự, hào Dương dưới cùng làm nền tảng vững chắc." Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
|
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất cách Hình ảnh tượng trưng: Việc chưa hoàn thành. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. "Tượng quẻ: Ngược lại hoàn toàn với quẻ 63- Thủy Hỏa Ký Tế." Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
|
TRẠCH HỎA CÁCH: Cải biến Hình ảnh tượng trưng: Ngàn trùng xa cách. Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực trời xa thẳm. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. "Tượng quẻ: Lửa (Hỏa) đốt kim loại (Trạch) làm biến đổi hình dáng." Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
|