![]() Thuỷ Hoả Ký Tế (2) |
Hoả Thuỷ Vị Tế |
![]() Thuỷ Thiên Nhu |
|
||
THỦY HOẢ KÝ TẾ: Hợp dã Hình ảnh tượng trưng: Hoàn thành công việc tốt. Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. "Tượng quẻ: Các hào Âm Dương đan xen vào nhau trật tự, hào Dương dưới cùng làm nền tảng vững chắc." Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
|
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất cách Hình ảnh tượng trưng: Việc chưa hoàn thành. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. "Tượng quẻ: Ngược lại hoàn toàn với quẻ 63- Thủy Hỏa Ký Tế." Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
|
------------------------ THỦY THIÊN NHU - Quẻ du hồn: Tương hội Hình ảnh tượng trưng: Tụ họp ăn chơi. Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. "Tượng quẻ: Nước (Khảm) trên mặt phẳng cứng (Càn), là được nâng đỡ!" Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
Giảng quẻ: Sau thời kỳ mông muội (Mông), chúng ta được "vớt" lên. Nhu là tương hội, tức gặp được những người mang lại niềm hy vọng cho ta, chỉ điểm cho ta. Vì thế Nhu cũng là thuận lòng đi theo, là vui vẻ tụ lại với nhau, hòa hợp, tương đồng. Gặp nhau rồi thì vui vẻ cùng nhau đợi thời, đóng cửa kín đáo nghiên cứu, bình thản bàn chiến thuật, mưu mẹo. Thời gian ở quẻ Nhu trôi qua khá dài, vì vậy Nhu còn có nghĩa là kiên nhẫn đợi chờ. Nghĩa tiêu cực của Nhu chính là nhu nhược. Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Nhu, nên kiên nhẫn, cùng nhau bàn tính kế hoạch chuẩn xác, không nên nôn nóng hành động mà hỏng việc. |