Thuỷ Địa Tỷ (2)

 Sơn Địa Bác

Thuần Khảm

  • quẻ Quy hồn
  • Tỉnh, trở về, sống sót
  • Có khả năng thành công
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại
  • quẻ Quy hồn
  • Tỉnh, trở về, sống sót
  • Có khả năng thành công

------------------------

THỦY ĐỊA TỶ - Quẻ quy hồn: Chọn lọc

            Hình ảnh tượng trưng: Sàng gạo.

            Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung.

            Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, chọn lựa.

"Tượng quẻ: Nước (Khảm) đổ lên Đất (Khôn), Đất lúc này giồng như bộ lọc, lọc cặn cho nước."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Chọn lọc, gạn lọc, vớt cặn, tách ra, bỏ bớt, thanh trừng, thanh tẩy, thi tuyển...
  • Chi li, tính toán, mưu lược, cân đo đong đếm...
  • Số ít, gốc gác, nguồn gốc, căn nguyên, cốt...
  • Tư lợi, ích kỷ, vứt bỏ, nhẫn tâm...
  • Gia đình, người thân nhất, bạn chí cốt, gần gủi, trung thành...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ Sư, đông đúc đến trợ giúp gây ra những lộn xộn không đáng có, thì đến thời kỳ Tỷ - gạn lọc lại! Tỷ là chọn ra những ai thật sự có thể giúp được cho ta. Quá trình này cần tính toán thiệt hơn rất kỹ, và số được chọn ra là rất ít, đó có thể là những người cùng gốc gác với ta, cũng có thể là những người gần gủi trung thành với ta. Tất nhiên, ta buộc phải nhẫn tâm vứt bỏ một số người khác.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Tỷ, cẩn thận trong từng milimet! Mọi quyết định trong giai đoạn này đều là gạn lọc, nếu sơ suất sẽ dẫn đến những chọn lựa sai lầm, gây hối tiếc!

SƠN ĐỊA BÁC: Tiêu điều

            Hình ảnh tượng trưng: Ngôi mộ.

            Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau.

            Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.

"Tượng quẻ: Núi (Cấn) úp xuống đất (Khôn) thành hình ngôi Mộ."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Thất bác, tiêu diều, tàn cuộc, tiêu tan, suy tàn, thất thoát, tan tành, tàn binh, thân tàn ma dại...
  • Bị mẻ, bị dãn, bị mất, đẽo, chà, rơi rụng, xé rách, từ bỏ, hủy bỏ, đập bỏ...
  • Tuyệt vọng, mất sức, mệt mõi, lạc lối, sụp đổ, thất thời, bị bắt, phế bỏ, tàn tật, xơ xác, nghèo...
  • Mềm nhũn, lạnh lùng, bạc tình, bạc phận, bạc đãi, lạnh nhạt, quên, bỏ đi...
  • Chết, bất động, Âm hồn, Ngôi Mộ, Hòm, Âm Phủ, lạnh, hoang vu, sa mạc...
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

------------------------

THUẦN KHẢM - Quẻ lục xung: Hãm hiểm

            Hình ảnh tượng trưng: Vách núi vực sâu.

            Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.

            Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. 

"Tượng quẻ: Hào 2 và 5 như 2 sợi dây bắt qua sông đầy nguy hiểm."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nước, sông, biển, hồ, khe suối, mạch nước, tràn vào...
  • Mát, lạnh, mờ, tối, tàn, nhạt, thấm, ướt...
  • Đặc ruột, ở trong đầy...
  • Siết lại, cái còng, dây xích, dao găm...
  • Quanh co, luồn lách, cong, méo mó, khéo léo, núp, phía sau, biển thủ...
  • Da ngăm, màu đen, xám...
  • Ốm, hẹp, có...
  • Mưu sĩ, độc kế, gian hùng, thâm sâu, nham hiểm, lén lút, mưu mô, khó đoán, giả dối, gian xảo, che đậy, hãm hại, kẻ 2 mặt, tiểu nhân, thù dai, bủn xỉn, hẹp hòi...
  • Trầm ngâm, suy tư, sâu sắc...