- quẻ Lục xung
- Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
- Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại
------------------------
THUẦN KHẢM - Quẻ lục xung: Hãm hiểm
Hình ảnh tượng trưng: Vách núi vực sâu.
Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.
Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng.
"Tượng quẻ: Hào 2 và 5 như 2 sợi dây bắt qua sông đầy nguy hiểm."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Nước, sông, biển, hồ, khe suối, mạch nước, tràn vào...
- Mát, lạnh, mờ, tối, tàn, nhạt, thấm, ướt...
- Đặc ruột, ở trong đầy...
- Siết lại, cái còng, dây xích, dao găm...
- Quanh co, luồn lách, cong, méo mó, khéo léo, núp, phía sau, biển thủ...
- Da ngăm, màu đen, xám...
- Ốm, hẹp, có...
- Mưu sĩ, độc kế, gian hùng, thâm sâu, nham hiểm, lén lút, mưu mô, khó đoán, giả dối, gian xảo, che đậy, hãm hại, kẻ 2 mặt, tiểu nhân, thù dai, bủn xỉn, hẹp hòi...
- Trầm ngâm, suy tư, sâu sắc...
|
- quẻ Du hồn
- Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
- Việc khó thành
------------------------
SƠN LÔI DI - Quẻ du hồn: Dung dưỡng
Hình ảnh tượng trưng: Cái hộp.
Phi long nhập uyên chi tượng: rồng vào vực nghỉ ngơi.
Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
"Tượng quẻ: Cái hộp."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Dung dưỡng, nuôi dưỡng, dưỡng bịnh, bồi dưỡng, bù vô, bù lỗ, đắp thêm vào...
- Da bao ở ngoài, bao lại, ngay thẳng, chắc chắn...
- Hòa bình, thanh bình, an lành, nhường nhịn, nồng hậu, thuận chiều, ưu đãi, tiền lời, món lời...
- Ăn no, ẩm thực, thực phẩm, no đủ, ngon, mạnh khỏe, dưỡng lão, dưỡng già, bồi bổ, thuốc bổ, an nhàn, nằm, ngủ, tẩm bổ...
- Làm không ngớt tay, lao lực, việc nặng...
- Cái hộp, tủ, giường, khung tranh, mặt bằng, rỗng ruột, khối khép kín rỗng ruột...
- Hộ khẩu, nhân khẩu, bụng bầu, có bầu, vú nuôi, Cha mẹ nuôi, con nuôi, viện mồ côi...
|
PHONG THUỶ HOÁN: Ly tán
Hình ảnh tượng trưng: Chia tay.
Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: tượng nước gặp gió thì phải tan, phải chạy, phân ly, đi xa.
Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao bớt, trôi nổi, tán thất.
"Tượng quẻ: Gió (Phong) thổi làm thay đổi chiều rơi của mưa (Thủy)."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Hoán đổi, tráo trở, đổi chỗ, đổi đề thi, thay đổi, giương đông kích tây, mưu tính, dễ thay đổi...
- Phân vân, e ngại, nghi ngờ, không có tâm, tán tận lương tâm...
- Ly tán, tan tát, mất mùa, chia tay, li dị, cách xa, tan rã, mất, phóng túng, thất bát, xa lánh, xa xăm, phá sản...
- Tách ra, chi nhánh, phân kỳ, phân biệt...
|