Thiên Trạch Lý (6)

  Phong Hoả Gia Nhân

Thuần Đoài

THIÊN TRẠCH LÝ: Lộ hành

            Hình ảnh tượng trưng: Xe chạy trên đường.

            Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.

            Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý.

"Tượng quẻ: Một hào Âm không đủ để trái lại 5 Hào Dương, nên theo quy củ mà sống."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Mọi việc phơi bày ra ánh sáng, thẳng đường mà đi, công khai, minh bạch, mắt thấy rõ, thức tỉnh...
  • Công bằng, dân chủ, luật pháp, thường lệ, quy tắc, khuôn khổ, nề nếp, kỷ cương...
  • Hiên ngang, chân chính, lý lẻ, đồng ý, lễ kính, khâm phục...
  • Hợp đồng, giấy kết hôn, bằng khoán, bài học, lý thuyết...
  • Luật sư, tòa án, công an, người ngay thẳng...
  • Con đường, Thiên Lý, ngoài đường, đi ra, xa...
  • Việc thành, tiến lên...

PHONG HỎA GIA NHÂN: Nảy nở

            Hình ảnh tượng trưng: Gia đình.

            Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nảy mầm, việc trẻ con, phát sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.

            Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. 

"Tượng quẻ: Gió thổi lửa bùng lên, đầm ấm."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nảy nở, tự sinh thêm ra, tự lực, hoa nở, nụ hoa sắp nở, sinh con, nhà bảo sanh, bà đẻ...
  • Sum họp, nhà cửa, an cư, người thân cận, có quen biết, người nhà, dòng họ...
  • Gần, gần gũi, cặp kè, phong tình...
  • Cô gái, hiền lành, tươi đẹp, đẹp, có nhan sắc, hạnh phúc, sum vầy...
  • Trẻ con, hoa lá, chi nhánh...
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

------------------------

THUẦN ĐOÀI - Quẻ lục xung: Hiện đẹp

            Hình ảnh tượng trưng: Cô gái đẹp.

            Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.        Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.

           

"Tượng quẻ: Nữ trang (Đoài-Kim) sáng đẹp."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Đẹp, tươi, vui, trẻ trung, cởi mở, vừa lòng, đẹp lòng, hoa nở, nhan sắc, vóc dáng đẹp, sao sáng, công khai, xứng đôi, lồng đèn đẹp, nghệ thuật, hoa cảnh...
  • Gãy đổ, mở ra, rách ra, dễ bể, hiển lộ ra, hở hang, trăng khuyết, khúc xạ...
  • Cái miệng, ăn nói giỏi, nói nhiều, lý sự, diễn viên, ca sĩ, hoa khôi, hoa hậu...
  • Ao đầm, hồ nước, ẩm ướt...