Thiên Thuỷ  Tụng (2)

Phong Hoả Gia Nhân

Thiên Địa Bỉ

THIÊN THỦY TỤNG - Quẻ du hồn: Bất hòa

            Hình ảnh tượng trưng: Cãi nhau.

            Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa.

            Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận.

"Tượng quẻ: Khối cứng (Càn) đè lên nước (Khảm), gây ra tức nước vỡ bờ!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tranh luận gây gắt, bất hòa, cãi vã, thị phi...
  • Sân si, tranh chấp, tranh đấu...
  • Tố tụng, phán xử, đưa ra ánh sáng, làm rõ ngọn nghành...
  • Tan rã, chia rẽ, bỏ đi...
  • Túng thiếu, chông chênh...
  • Tụng kinh, tự vấn mình...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ tương hội (Nhu) khá dài, đám đông không ít thì nhiều cũng sẽ xảy ra những tranh luận, bất hòa, cãi vã, gây ra nhiều thị phi. Từ đó sinh ra sân si, tranh chấp, tranh đấu... rồi đưa nhau ra phán xử. Những người theo dõi hai bên sẽ cảm thấy chông chênh, không biết bên nào đúng sai. Sau khi đưa ra phân xử thì mọi việc mới được làm rõ ngọn nghành.

            Người gieo được quẻ Tụng không hẳn là xấu hoàn toàn, vì nhờ có những tranh luận, cãi vã ban đầu mà mọi việc mới được phán xét rõ ràng.    Tuy nhiên sau những bất đồng, tranh luận kia, đám đông sẽ chị chia rẽ và tan rã.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Tụng là nên nhu hòa trong mọi việc, tránh vì quá khẳng khái, thích được hơn thua, mà gây ra những sự đổ vỡ không như ý muốn.

PHONG HỎA GIA NHÂN: Nảy nở

            Hình ảnh tượng trưng: Gia đình.

            Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nảy mầm, việc trẻ con, phát sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.

            Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. 

"Tượng quẻ: Gió thổi lửa bùng lên, đầm ấm."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nảy nở, tự sinh thêm ra, tự lực, hoa nở, nụ hoa sắp nở, sinh con, nhà bảo sanh, bà đẻ...
  • Sum họp, nhà cửa, an cư, người thân cận, có quen biết, người nhà, dòng họ...
  • Gần, gần gũi, cặp kè, phong tình...
  • Cô gái, hiền lành, tươi đẹp, đẹp, có nhan sắc, hạnh phúc, sum vầy...
  • Trẻ con, hoa lá, chi nhánh...

THIÊN ĐỊA BỈ - Quẻ lục hợp: Gián cách

            Hình ảnh tượng trưng: Giản cách xã hội.

            Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: trên dưới lôi thôi.

            Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng.

"Tượng quẻ: Khối cứng đè lên khối mềm. Xấu!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Gián cách, cách ly, mất liên lạc, gián đoạn, đoạn tuyệt, cách trở, chướng ngại, kẹt, ngược chiều, trắc trở, xa cách, ly hôn...
  • Mất, bế tắt, không thông hiểu, không thấy rõ, mò mẫm, mơ hồ, lu mờ...
  • Biên giới, trạm Hải Quan, đèn đỏ...
  • Nói xấu gây chia rẽ, ly gián, gièm pha, chiến tranh, thù hằn, đối nghịch, ngăn cản không cho...