Thiên Lôi Vô Vọng (2)

 Phong Sơn Tiệm

Thiên Trạch Lý

THIÊN LÔI VÔ VỌNG - Quẻ lục xung: Xâm lấn

            Hình ảnh tượng trưng: Sáp lá cà.

            Cương tự ngoại lai chi tượng: tượng kẻ mạnh từ ngoài đến.

            Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu.

            "Tượng quẻ: Trời (Càn) đè xuống cỏ cây (Lôi)."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Thiên tai, tai bay vạ gió, phạm lỗi rõ ràng, bạo loạn, xâm lược, đàn áp, áp bức, vơ vét...
  • Càn đại, tràn xuống, ép xuống, ém nhẹm, nặng trì xuống, rơi rớt xuống nhiều...
  • Hung bạo, bạo lực, nổi loạn, xáp lá cà, đập phá, thóa mạ thậm tệ...
  • Vô lối, bất quy tắc, luật rừng, làm càn, làm liều, liều mạng, ỷ mạnh hiếp yếu
  • Thô bạo, nóng tính, thô kệch, ngang ngược, lưu manh, du côn, hữu dũng vô mưu, ngổ nghịch, bướng bỉnh, cá biệt, ít có, ngoại lệ...
  • Chống lại, chống cự, không thể chịu đựng, bị đè nén quá mức, chịu nhiều ấm ức, làm đùng đùng lên...
  • Xe càn quét, con cua, học sinh cá biệt, máy ép...

PHONG SƠN TIỆM - Quẻ quy hồn: Tuần tự

            Hình ảnh tượng trưng: Lên cầu thang.

            Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến. đi tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước (động từ).

            Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, bậc thành, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. 

"Tượng quẻ: Gió thổi tuần tự qua từng ngọn núi."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tiệm cận, gần, gần tới, gần đạt được, tiếp xúc gần, bò, tiếp đất, tiến triễn, sóng lớn dần, kế bên, kề cận...
  • Ngăn nắp, tuần tự, kỷ cương, thứ bậc, xếp hàng, đâu ra đó rõ ràng, đồng đều trước sau...
  • Điềm đạm, bình thản, khoan thai, thong thả, nguội, êm, xuôi tai...
  • Bò lết, leo lên, từ từ, chậm chạp, lù đù, rề rà...

THIÊN TRẠCH LÝ: Lộ hành

            Hình ảnh tượng trưng: Xe chạy trên đường.

            Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.

            Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý.

"Tượng quẻ: Một hào Âm không đủ để trái lại 5 Hào Dương, nên theo quy củ mà sống."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Mọi việc phơi bày ra ánh sáng, thẳng đường mà đi, công khai, minh bạch, mắt thấy rõ, thức tỉnh...
  • Công bằng, dân chủ, luật pháp, thường lệ, quy tắc, khuôn khổ, nề nếp, kỷ cương...
  • Hiên ngang, chân chính, lý lẻ, đồng ý, lễ kính, khâm phục...
  • Hợp đồng, giấy kết hôn, bằng khoán, bài học, lý thuyết...
  • Luật sư, tòa án, công an, người ngay thẳng...
  • Con đường, Thiên Lý, ngoài đường, đi ra, xa...
  • Việc thành, tiến lên...