Sơn Lôi Di (2)

 Thuần Khôn

Sơn Trạch Tổn

  • quẻ Du hồn
  • Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
  • Việc khó thành

------------------------

SƠN LÔI DI - Quẻ du hồn: Dung dưỡng

Hình ảnh tượng trưng: Cái hộp.

Phi long nhập uyên chi tượng: rồng vào vực nghỉ ngơi.

Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.

"Tượng quẻ: Cái hộp."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Dung dưỡng, nuôi dưỡng, dưỡng bịnh, bồi dưỡng, bù vô, bù lỗ, đắp thêm vào...
  • Da bao ở ngoài, bao lại, ngay thẳng, chắc chắn...
  • Hòa bình, thanh bình, an lành, nhường nhịn, nồng hậu, thuận chiều, ưu đãi, tiền lời, món lời...
  • Ăn no, ẩm thực, thực phẩm, no đủ, ngon, mạnh khỏe, dưỡng lão, dưỡng già, bồi bổ, thuốc bổ, an nhàn, nằm, ngủ, tẩm bổ...
  • Làm không ngớt tay, lao lực, việc nặng...
  • Cái hộp, tủ, giường, khung tranh, mặt bằng, rỗng ruột, khối khép kín rỗng ruột...
  • Hộ khẩu, nhân khẩu, bụng bầu, có bầu, vú nuôi, Cha mẹ nuôi, con nuôi, viện mồ côi...
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

------------------------

THUẦN KHÔN - Quẻ lục xung: Nhu thuận

            Hình ảnh tượng trưng: Hoàng Hậu.

            Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng.

            Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.

"Tượng quẻ: 6 hào Âm chồng lên nhau, tạo thành 1 rãnh ở giữa!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nội tâm bên trong của sự việc, xuyên vào bên trong tìm ra bản chất thật sự việc...
  • Nội tâm giao cảm, thấu hiểu, thông cảm, chia sẻ...
  • Sự hiểu thấu, lui lại để vẹn toàn, nhường nhịn...
  • Người có lòng từ bi hơn biển cả...
  • Mặt trăng, bà già, con gái lớn, vợ chính, phụ nữ, người dễ mềm lòng...
  • Sức mạnh nội tâm, niềm tin, hy vọng...
  • Sự giác ngộ, bình thản, hoài niệm, là ban đêm, là sự mát mẻ...
  • Nơi ấm áp tràn đầy tình yêu thương, khuê phòng, vườn địa đàng, biệt phủ, nơi riêng tư...
  • Sự yếu đuối, mềm lòng, cam tâm bị gạt...

            Giảng quẻ:

            Thuần Khôn là cường Âm, là đối lập với Thuần Càn. Nếu Càn là Bầu Trời, thì Khôn là Mặt Đất. Càn là Cha, thì Khôn là Mẹ, Càn là Vua, thì Khôn là Hậu. Càn cứng thì Khôn mềm. Tuy là đối lập, nhưng Khôn vẫn mang nghĩa "Nguyên Hanh Lợi Trinh", vẫn là toại chí, hóa thành, nhưng mềm dẽo, bí ẩn, không công khai như Càn. Nếu Càn là khởi đầu thì Khôn là kết thúc thích hợp nhất cho sự khởi đầu đó!

            Thuần Khôn là sự mềm dẻo, sự chia nhuyễn ra, là sự chậm rãi. Khôn là tình cảm, là thâm sâu, là trầm tĩnh, là nước mắt của sự hạnh phúc. Khôn là bổ sung cho Càn, một cứng một mềm. Càn Khôn chính là Âm Dương Lưỡng Cực!

            Ngoài những nghĩa tích cực, Thuần Khôn cũng mang nghĩa tiêu cực trong một vài trường hợp, như là sự yếu đuối thái quá, sự che dấu mờ ám, sự thất bại, khuyết, mờ... vv...

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Khôn, chúc mừng bạn, mọi việc sẽ như ý nếu bạn biết mềm dẻo và bình tĩnh xử lý!

SƠN TRẠCH TỔN: Tổn hại

            Hình ảnh tượng trưng: Thất bại.

            Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.

            Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.

"Tượng quẻ: Núi sạt lỡ xuống hồ."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tổn hại, khuyết mẽ, thiếu, thất bát, thua lỗ, thất bại, tổn thất, tổn thương, hao tốn, hư hỏng, bị thiếu, héo mòn, ăn mòn, suy yếu, kém cõi, thoái hóa, tiêu hao, thi rớt, điểm thấp, phai nhạt, lõm vô, không vui, mất mùa, thiên tai, đại họa...
  • Gọt đẽo, vật bén, vật nhọn, thô bạo, làm hỏng, tiêu xài, mất công...
  • Thô kệch, xấu, giận, chán, buồn lo, thất tình, bệnh, tàn tạ...
  • Chất độc, ô nhiễm, dao, kéo, máy xúc, bom đạn, đao kiếm...