Phong Địa Quan (4)

Sơn Địa Bác

Thiên Địa Bỉ

PHONG ĐỊA QUAN: Quan sát

            Hình ảnh tượng trưng: Ngắm sao.

            Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp.

            Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. 

"Tượng quẻ: Gió (Tốn) trên Đất (Khôn) bằng phẳng, dễ quan sát."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Quan sát, , nhìn thấy, nhìn hiểu, nhìn nhận, quan sát thực hành, dò xét bằng mắt, thanh tra, coi ngó, xem xét lại...
  • Khách quan mà nói thì...
  • Lan man, hời hợt, sơ lược, thấp thoáng, đi ngang qua, chào hỏi qua loa, đi lướt qua, đã trải qua...
  • Thư thả, thong thả, chậm chạp, tan hợp vài lần...
  • Lan tỏa, lan rộng ra, quan hệ rộng, ngang bằng, chiều ngang, chiều rộng, trải đều ra, bằng phẳng...
  • Khách khứa, xem hát, thư giản...
  • Mẫu mã bên ngoài, hình thức, bề ngoài, quanh cảnh...
  • Báo chí, chổi quét nhà, cây cọ, lược, bàn chải, ống kính, mắt kiếng, kính viễn vọng...

SƠN ĐỊA BÁC: Tiêu điều

            Hình ảnh tượng trưng: Ngôi mộ.

            Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau.

            Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.

"Tượng quẻ: Núi (Cấn) úp xuống đất (Khôn) thành hình ngôi Mộ."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Thất bác, tiêu diều, tàn cuộc, tiêu tan, suy tàn, thất thoát, tan tành, tàn binh, thân tàn ma dại...
  • Bị mẻ, bị dãn, bị mất, đẽo, chà, rơi rụng, xé rách, từ bỏ, hủy bỏ, đập bỏ...
  • Tuyệt vọng, mất sức, mệt mõi, lạc lối, sụp đổ, thất thời, bị bắt, phế bỏ, tàn tật, xơ xác, nghèo...
  • Mềm nhũn, lạnh lùng, bạc tình, bạc phận, bạc đãi, lạnh nhạt, quên, bỏ đi...
  • Chết, bất động, Âm hồn, Ngôi Mộ, Hòm, Âm Phủ, lạnh, hoang vu, sa mạc...
  • quẻ Lục hợp
  • Bệnh mới không nên. Trước sau gì cũng gặp hung.
  • Là việc đang tốt sẽ gặp lôi thôi và ngược lại

------------------------

THIÊN ĐỊA BỈ - Quẻ lục hợp: Gián cách

            Hình ảnh tượng trưng: Giản cách xã hội.

            Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: trên dưới lôi thôi.

            Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng.

"Tượng quẻ: Khối cứng đè lên khối mềm. Xấu!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Gián cách, cách ly, mất liên lạc, gián đoạn, đoạn tuyệt, cách trở, chướng ngại, kẹt, ngược chiều, trắc trở, xa cách, ly hôn...
  • Mất, bế tắt, không thông hiểu, không thấy rõ, mò mẫm, mơ hồ, lu mờ...
  • Biên giới, trạm Hải Quan, đèn đỏ...
  • Nói xấu gây chia rẽ, ly gián, gièm pha, chiến tranh, thù hằn, đối nghịch, ngăn cản không cho...