- quẻ Lục hợp
Bệnh mới không nên. Trước sau gì cũng gặp hung. Là việc đang tốt sẽ gặp lôi thôi và ngươc lại
------------------------
HỎA SƠN LỮ - Quẻ lục hợp: Thứ yếu
Hình ảnh tượng trưng: Kẻ lang thang Sắc-lô.
Ỷ nhân tác giá chi tượng: nhờ người mai mối, cò mồi.
Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính.
"Tượng quẻ: Lên đỉnh núi (Sơn) thắp lửa (Hỏa) cho thêm sáng."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Lữ hành, lữ đoàn, du lịch, ở trọ, khách sạn, khách trọ, tạm trú, tá túc, đỗ nhờ
- Kẻ lang thang, khất thực, khất sĩ, lang thang, rày đây mai đó, phong cảnh hữu tình...
- Thông thoáng, rộng, hành lang chung cư, ngoài phố, bên ngoài...
- Rộng rãi, cởi mở, nới lỏng, phóng túng, suy đốn, buông thùa, bất cần, hời hợt, bất định, mờ mịt, tạm bợ, yếu ớt, mong manh, dễ vỡ, thời gian ngắn...
- Thứ yếu, thêm vào, không quan trọng, người trung gian, ngoài lề, người ngoài, người ngoại quốc, người phù trợ, người mai mối bắt cầu, cò mồi...
- Ảo giác, ảo ảnh, ảo mộng, ảo tưởng, phù du, phù phiếm, cái bóng...
|
- quẻ Du hồn
- Hôn mê, khó khoẻ lại, bệnh lâu, đi luôn
- Việc khó thành
------------------------
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ - Quẻ du hồn: Cả quá, quá độ
Hình ảnh tượng trưng: Giận sôi máu.
Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.
"Tượng quẻ: Khối Dương bên trong muốn trào ra ngoài."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Quá, vượt quá, quá độ, quá sức, cực độ, to ra, lố ra, dư ra, lố ra ngoài,
- Nói quá, nói thách, làm lố, làm quá, quá sức, thở hắc ra, phóng ra, vọt ra, tràn ra, ào ra...
- Khó tin, bẻ cong, uốn dẻo...
- Kềnh càng, phóng túng, bừa bãi...
- Căng thẳng, hung dữ, quạo quọ, bực bội, tức tối, gắt gỏng...
- Sốt ruột, nóng lòng, sôi sục...
|
- quẻ Lục xung
- Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
- Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại
------------------------
THUẦN CHẤN - Quẻ lục xung: Động dụng
Hình ảnh tượng trưng: Núi lửa phun trào.
Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động.
Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh.
"Tượng quẻ: Hai lần chấn động là đại chấn động."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Chấn động, động mạnh, bùng nổ, phun trào dữ dội, phún lên, nhảy lên...
- Ầm ĩ, sấm động, sấm truyền, la hét, giận dữ, thô bạo, khóc ré, nghiêm trọng, công khai sự việc chấn động, gân cổ lên, quát tháo, xưng bá thiên hạ, ngạo nghễ, trưng ra, động...
- Chiến tranh nổ ra, nổ, bom nguyên tử, trận pháo chiến, thiên lôi tập kích, cực đoan...
- Chân đi, đi, đá banh, cứng cõi, làm quần quật, dồn dập, nhanh cấp kỳ...
- Sôi động, phấn chấn, nhiệt huyết, công khai, lưu động, kích thích, đánh thức, hăng hái, hứng thú...
|