ĐỊA TRẠCH LÂM: Bao quản.
Hình ảnh tượng trưng: Mẹ ôm con.
Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc cho dân vô bờ bến.
Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.
"Tượng quẻ: Khoáng sản (Đoài) nằm trong lòng Đất (Khôn), được Đất che chở."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Lớn lao, to ra, phình ra, nở ra, phóng to, vươn lên, thăng chức, bay lê, nổi tiếng...
- Chường mặt ra, công khai, coi trọng, ngoi lên, tỏ tường, ngay thẳng, kinh điển, Chánh Pháp...
- Quân tử, đoan chính, vai chính, người nổi tiếng không scandal, sâu lắng, biết suy nghĩ, thuần lý...
- Bảo bọc, bảo quản, dạy dỗ, chiếu cố, rộng lượng, giảng bài, làm cho người khác hiểu, hàng mẫu...
- Người Thầy, người chỉ đường, nhà thầu, quân sư...
- Thượng lưu, bề trên, lãnh tụ, lãnh đạo, chủ tịch, quản lý, cái đầu, uy nghi, kính trọng, được trọng dụng, kẻ sĩ, hiền tài, người Tu Hành...
- Rừng núi rậm rạp...
|
ĐỊA LÔI PHỤC - Quẻ lục hợp: Tái hồi
Hình ảnh tượng trưng: Yêu lại từ đầu.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: tượng ngoài núi lại còn có núi nữa. Phản bội, phản đòn, động trong manh nha, giật…
Lại có, trở về, quay đầu, bên ngoài, phản phục, phục hưng, phục hồi.
"Tượng quẻ: Các Hào Âm chồng lên 1 Hào Dương tạo thành hình chiếc võng."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Chu kỳ đáo lại, tuần hoàn, thường xuyên, định kỳ...
- Làm lại, xây lại, khôi phục, phục hồi, phục hưng, tái giá, trở về...
- Động tĩnh, hăng hái, siêng năng, nhiệt tình, phấn khởi, tích cực, hồi sinh, còn sống...
- Bên ngoài che dấu, bên trong tiềm tàng, trầm lặng, khép kín, bị nhốt, đường hầm, hậu trường...
- Mai phục, ngấm ngầm, phục kích, phản phục, tương phản, thiên la địa võng, hình bán nguyệt...
- Thức tỉnh Tâm Linh, giác ngộ, theo hầu Thần Thánh, kính phục, hóa thành...
|
SƠN TRẠCH TỔN: Tổn hại
Hình ảnh tượng trưng: Thất bại.
Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.
"Tượng quẻ: Núi sạt lỡ xuống hồ."
Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:
- Tổn hại, khuyết mẽ, thiếu, thất bát, thua lỗ, thất bại, tổn thất, tổn thương, hao tốn, hư hỏng, bị thiếu, héo mòn, ăn mòn, suy yếu, kém cõi, thoái hóa, tiêu hao, thi rớt, điểm thấp, phai nhạt, lõm vô, không vui, mất mùa, thiên tai, đại họa...
- Gọt đẽo, vật bén, vật nhọn, thô bạo, làm hỏng, tiêu xài, mất công...
- Thô kệch, xấu, giận, chán, buồn lo, thất tình, bệnh, tàn tạ...
- Chất độc, ô nhiễm, dao, kéo, máy xúc, bom đạn, đao kiếm...
|