Địa Thuỷ Sư (5)

Địa Lôi Phục

Thuần Khảm

ĐỊA THỦY SƯ - Quẻ quy hồn: Chúng trợ

            Hình ảnh tượng trưng: Cổ vũ bóng đá.

            Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng quần chúng ủng hộ.

            Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ.

"Tượng quẻ: Đất (Khôn) đè lên nước (Khảm), đang cố hòa tan vào nhau, mà chưa được."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Ủng hộ, thuận lòng, vừa ý...
  • Giúp đỡ, phò trợ, phù hộ, tạo điều kiện, từ thiện, cứu trợ, góp hụi...
  • Nhiều, đông đúc, tụ lại, hỗn tạp, Long huyệt...
  • Bà con, quyến thuộc, công ty...
  • Đau thương, sụp đổ...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ Tụng, bất hòa, tan rã, thì đến thời kỳ Sư - Chúng trợ!

            Chia rẽ xong thì tạo thành những thế lực riêng biệt, mỗi thế lực sẽ nhận được sự ủng hộ, phò trợ riêng. Vì vậy, Sư là số đông người tụ lại ủng hộ mình, phò tá cho mình trong mọi việc. Đó là lúc có bao nhiêu thân bằng quyến thuộc đều tìm về, tạo thành thế lực lớn. Tuy nhiên vì quá đông người nên sẽ dễ gây ra cảnh hỗn tạp, lại tranh giành, đau thương...

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Sư, nên hổ trợ hết mình khi người cần, rồi ta sẽ nhận lại được sự hổ trợ từ người khác. Chậm rãi, bình tĩnh thực hiện mọi sự việc, nếu nóng vội sẽ gây ra cảnh xào xáo, ẩu đả, đau thương.

ĐỊA LÔI PHỤC - Quẻ lục hợp: Tái hồi

            Hình ảnh tượng trưng: Yêu lại từ đầu.

            Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: tượng ngoài núi lại còn có núi nữa. Phản bội, phản đòn, động trong manh nha, giật…

            Lại có, trở về, quay đầu, bên ngoài, phản phục, phục hưng, phục hồi.

"Tượng quẻ: Các Hào Âm chồng lên 1 Hào Dương tạo thành hình chiếc võng."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Chu kỳ đáo lại, tuần hoàn, thường xuyên, định kỳ...
  • Làm lại, xây lại, khôi phục, phục hồi, phục hưng, tái giá, trở về...
  • Động tĩnh, hăng hái, siêng năng, nhiệt tình, phấn khởi, tích cực, hồi sinh, còn sống...
  • Bên ngoài che dấu, bên trong tiềm tàng, trầm lặng, khép kín, bị nhốt, đường hầm, hậu trường...
  • Mai phục, ngấm ngầm, phục kích, phản phục, tương phản, thiên la địa võng, hình bán nguyệt...
  • Thức tỉnh Tâm Linh, giác ngộ, theo hầu Thần Thánh, kính phục, hóa thành...
  • quẻ Lục xung
  • Bệnh mới không cần thuốc vẫn khỏi, bệnh lâu ngày thì thuốc tiên cũng khó cứu
  • Là việc đang xấu sẽ trở nên tốt và ngược lại

------------------------

THUẦN KHẢM - Quẻ lục xung: Hãm hiểm

            Hình ảnh tượng trưng: Vách núi vực sâu.

            Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.

            Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. 

"Tượng quẻ: Hào 2 và 5 như 2 sợi dây bắt qua sông đầy nguy hiểm."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nước, sông, biển, hồ, khe suối, mạch nước, tràn vào...
  • Mát, lạnh, mờ, tối, tàn, nhạt, thấm, ướt...
  • Đặc ruột, ở trong đầy...
  • Siết lại, cái còng, dây xích, dao găm...
  • Quanh co, luồn lách, cong, méo mó, khéo léo, núp, phía sau, biển thủ...
  • Da ngăm, màu đen, xám...
  • Ốm, hẹp, có...
  • Mưu sĩ, độc kế, gian hùng, thâm sâu, nham hiểm, lén lút, mưu mô, khó đoán, giả dối, gian xảo, che đậy, hãm hại, kẻ 2 mặt, tiểu nhân, thù dai, bủn xỉn, hẹp hòi...
  • Trầm ngâm, suy tư, sâu sắc...