Thiên Thuỷ Tụng -5

Thiên Thuỷ  Tụng (5)

Phong Hoả Gia Nhân

Hoả Thuỷ Vị Tế

THIÊN THỦY TỤNG - Quẻ du hồn: Bất hòa

            Hình ảnh tượng trưng: Cãi nhau.

            Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa.

            Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận.

"Tượng quẻ: Khối cứng (Càn) đè lên nước (Khảm), gây ra tức nước vỡ bờ!"

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tranh luận gây gắt, bất hòa, cãi vã, thị phi...
  • Sân si, tranh chấp, tranh đấu...
  • Tố tụng, phán xử, đưa ra ánh sáng, làm rõ ngọn nghành...
  • Tan rã, chia rẽ, bỏ đi...
  • Túng thiếu, chông chênh...
  • Tụng kinh, tự vấn mình...

            Giảng quẻ:

            Sau thời kỳ tương hội (Nhu) khá dài, đám đông không ít thì nhiều cũng sẽ xảy ra những tranh luận, bất hòa, cãi vã, gây ra nhiều thị phi. Từ đó sinh ra sân si, tranh chấp, tranh đấu... rồi đưa nhau ra phán xử. Những người theo dõi hai bên sẽ cảm thấy chông chênh, không biết bên nào đúng sai. Sau khi đưa ra phân xử thì mọi việc mới được làm rõ ngọn nghành.

            Người gieo được quẻ Tụng không hẳn là xấu hoàn toàn, vì nhờ có những tranh luận, cãi vã ban đầu mà mọi việc mới được phán xét rõ ràng.    Tuy nhiên sau những bất đồng, tranh luận kia, đám đông sẽ chị chia rẽ và tan rã.

            Lời khuyên cho người rơi vào thời kỳ Tụng là nên nhu hòa trong mọi việc, tránh vì quá khẳng khái, thích được hơn thua, mà gây ra những sự đổ vỡ không như ý muốn.

PHONG HỎA GIA NHÂN: Nảy nở

            Hình ảnh tượng trưng: Gia đình.

            Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nảy mầm, việc trẻ con, phát sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.

            Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. 

"Tượng quẻ: Gió thổi lửa bùng lên, đầm ấm."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Nảy nở, tự sinh thêm ra, tự lực, hoa nở, nụ hoa sắp nở, sinh con, nhà bảo sanh, bà đẻ...
  • Sum họp, nhà cửa, an cư, người thân cận, có quen biết, người nhà, dòng họ...
  • Gần, gần gũi, cặp kè, phong tình...
  • Cô gái, hiền lành, tươi đẹp, đẹp, có nhan sắc, hạnh phúc, sum vầy...
  • Trẻ con, hoa lá, chi nhánh...

HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất cách

            Hình ảnh tượng trưng: Việc chưa hoàn thành.

            Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng.

            Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

"Tượng quẻ: Ngược lại hoàn toàn với quẻ 63- Thủy Hỏa Ký Tế."

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Dỡ dang, thất cách, thi rớt, sai, trật, mất, bị phạt, bị chê bai, không vừa, trật đích, lỗi nhịp, đi lạc, lệch lạc, thất lạc, chểnh mảng, tiêu cực, xiêu vẹo, tà đạo, viễn cảnh, lợt lạt, nhạt nhẽo, đổ vỡ, sụp xuống, chưa xong...
  • Lẽ loi, đơn côi, tạp chất, chia nhỏ ra, lõng lẽo, lung lay, lo lắng
  • Ngang bướng, bất tín, vụng về, lơ là, không thực tế