Phá Quân

Sao Phá Quân

Phá Quân (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Hao tinh)
– Chủ phu thê, hao tán
– Miếu địa: Tý, Ngọ
– Vượng địa: Sửu, Mùi
– Đắc địa: Thìn, Tuất
• Can đảm, dũng mãnh, cương mùi, đôi khi gian hiểm
– Hãm địa: Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi
• Hung bạo, liều lĩnh, gian ác, thường gây ra sự phá tán, bại hoại, tai họa
– Gặp Lương, Hỷ hay Lộc: chẳng đáng lo ngại nhiều về những sự chẳng lành do Phá gây ra. Những sao này chế bớt được tính hung của Phá.
– Gặp Hao: lại càng phá tán, bại hoại.

Thất Sát

Sao Thất Sát

Thất Sát (Nam Đẩu tinh, Dương Kim, Quyền tinh, Dũng tinh)
– Chủ uy vũ, sát phạt
– Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ
– Vượng địa: Tỵ, Hợi
– Đắc địa: Sửu, Mùi
• Can đảm, dũng mãnh nóng nảy
– Hãm địa: Mão, Dậu, Thìn, Tuất
• Hung bạo, liều lĩnh. Hay gây tai họa
– Gặp Kình: thường gây ra những tai họa khủng khiếp.

Thiên Lương

Sao Thiên Lương

Thiên Lương (Nam Đẩu tinh, Âm Mộc, Thọ tinh, Ám tinh)
– Chủ phụ mẫu, phúc thọ
– Miếu địa: Ngọ, Thìn, Tuất
– Vượng địa: Tý, Mão, Dần, Thân
– Đắc địa: Sửu, Mùi
• Nhân hậu, khoan hòa, có mưu cơ, biết quyền biến, giải trừ bệnh tật, tai họa.
– Hãm địa: Dậu, Tỵ, Hợi
• Nhân hậu, hay nhầm lẫn, nhân hậu, canh cải, thất thường, ham chơi

Thiên Tướng

Sao Thiên Tướng

Thiên Tướng (Nam Đẩu tinh, Dương Thủy, Quyền tinh, Dũng tinh)
– Chủ quan lộc, phúc thiện
– Miếu địa: Dần, Thân
– Vượng địa: Thìn, Tuất, Tý, Ngọ
– Đắc địa: Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi
• Đôn hậu, can đảm, ưa thanh sắc, dễ đam mê. Chủ uy dũng, công danh, tài lộc
– Hãm địa: Mão, Dậu
– Chế được tính khắc nghiệt nóng nảy của Liêm.
– Miếu, vượng, đắc địa chế được tính hung ác của Sát tinh, coi Sát tinh như sao tùy thuộc.
– Gặp Kình đồng cung: ví như dao kề trên đầu, thường gây ra những sự chẳng lành.
– Gặp Tuần, Triệt án ngữ: ví như ông tướng mất đầu hay ấn bị sứt mẻ, nên mất hết quyền lực, lại thường gây ra những tai họa khủng khiếp.

Cự Môn

Sao Cự Môn

Cự Môn (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Ám tinh)
– Chủ ngôn ngữ, thị phi
– Miếu địa: Mão, Dậu
– Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần
– Đắc địa: Thân, Hợi
• Nhân hậu, vui vẻ, ăn nói đanh thép. Chủ uy quyền, tài lộc
– Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ
• Gian trá, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn, thường gây ra thị phi, kiện cáo, tai họa
– Vượng địa ví như ngọc qúy giấu trong đá. Cần gặp Hóa Lộc đồng cung hay Tuần, Triệt án ngữ để vẻ sáng suốt, tốt đẹp được rõ rệt cũng như đá đã được phá vỡ, ngọc lộ hẳn ra ngoài.
– Hãm địa gặp Khoa chẳng đáng lo ngại về những sự chẳng lành. Khoa giải trừ được tinh hung của Cự hãm địa.

Tham Lang

Sao Tham Lang

Tham Lang (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Dâm tinh)
– Chủ họa phúc, uy quyền
– Miếu địa: Sửu, Mùi
– Vượng địa: Thìn, Tuất
– Đắc địa: Dần, Thân
• Đa dục, ưa tửu sắc, chơi bời. Chủ uy quyền, tài lộc
– Hãm địa: Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ, Mão, Dậu
• Dâm, tham, hung bạo, chuyên tác họa, hay nhầm lẫn. Chủ sự xuất thế.

Thái Âm

Sao Thái Âm

Thái Âm (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Phú tinh)
– Chủ điền trạch
– Biểu tượng của mặt trăng, của mẹ, của bà nội và của vợ
– Miếu địa: Dậu, Tuất, Hợi
– Vượng địa: Thân, Tý
– Đắc địa: Sửu, Mùi
• Khoan hòa, nhân hậu, từ thiện. Chủ sự phú túc, nhiều nhà đất, hay gặp may mắn.
– Hãm địa: Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ
• Từ thiện, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn. Chủ sự phát tán suy bại
– Miếu, vượng địa: sinh ban đêm là thuận lý, rất sáng sủa tốt đẹp. Nếu sinh ban đêm trong khoảng từ mùng một đến ngày 15 là thượng huyền, thật là rực rỡ.
– Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ.
– Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ hay Kình, Không, Kiếp.
– Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám, xấu xa.
– Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ thành sáng sủa, tốt đẹp.
– Đắc địa cần gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng vẻ sáng sủa tốt đẹp.
– Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ ví như mặt trăng tỏa sáng, có mây năm sắc chầu một bên.

Thiên Phủ

Sao Thiên Phủ

Thiên Phủ (Nam Đẩu tinh, Âm Thổ, Tài tinh, Quyền tinh)
– Chủ tài lộc, uy quyền
– Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ
– Vượng địa: Thìn, Tuất
– Đắc địa: Tỵ, Hợi, Mùi
• Nhân hậu, từ thiện, gia tăng quyền lộc
– Bình hòa: Mão, Dậu, Sửu
– Cứu giải bệnh tật, tai ương.
– Chế được tính hung ác của Kình, Đà, Hỏa, Linh. Nhưng nếu gặp đủ bộ bốn sao này, uy quyền và tài lộc bị chiết giảm.
– Kỵ gặp Tuần, Triệt án ngữ và Thiên Không, Không Kiếp, gặp những sao này ví như kho tàng bị phá vỡ, thường gây ra sự hao tán, bại hoại.

Thiên Cơ

Sao Thiên Cơ

Thiên Cơ (Nam Đẩu tinh, Âm Mộc, Thiện tinh)
– Chủ huynh đệ, phúc thọ
– Miếu địa: Thìn, Tuất, Mão, Dậu
– Vượng địa: Tỵ, Thân
– Đắc địa: Tý, Ngọ, Sửu, Mùi
• Sáng suốt, khéo léo, có mưu cơ, nhân hậu, từ thiện
– Hãm địa: Dần, Hợi
• Kém sáng suốt, từ thiện

Thái Dương

Sao Thái Dương

Thái Dương (Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa, Qúy tinh)
– Chủ quan lộc
– Biểu tượng của mặt trời, của cha, của ông nội, đối với đàn bà còn là biểu tượng của chồng
– Miếu địa: Tỵ, Ngọ
– Vượng địa: Dần, Mão, Thìn
– Đắc địa: Sửu, Mùi
• Thông minh, nhân hậu, hơn nóng nảy, tăng tài, tiến lộc, uy quyền hiển hách
– Hãm địa: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý
• Kém thông minh, nhân hậu hay nhầm lẫn, giảm uy quyền
– Miếu, vượng địa: nếu sinh ban ngày là thuận lý, rất rực rỡ.
– Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ, Hỏa, Linh đắc địa.
– Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ, hay Không, Kiếp.
– Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám xấu xa.
– Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng thêm vẻ sáng sủa tốt đẹp.
– Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ, ví như mặt trời tỏa sáng có mây năm sắc chầu một bên.