Cung Ly - Hoả

Hoả Thuỷ Vị Tế

 HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất cách

 Hình ảnh tượng trưng: Việc chưa hoàn thành.

 Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng.

Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

                                                                “Tượng quẻ: Ngược lại hoàn toàn với quẻ 63- Thủy Hỏa Ký Tế.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Dỡ dang, thất cách, thi rớt, sai, trật, mất, bị phạt, bị chê bai, không vừa, trật đích, lỗi nhịp, đi lạc, lệch lạc, thất lạc, chểnh mảng, tiêu cực, xiêu vẹo, tà đạo, viễn cảnh, lợt lạt, nhạt nhẽo, đổ vỡ, sụp xuống, chưa xong…
  • Lẽ loi, đơn côi, tạp chất, chia nhỏ ra, lõng lẽo, lung lay, lo lắng
  • Ngang bướng, bất tín, vụng về, lơ là, không thực tế

 

 

 

 

 

 

Cung Khảm - Thuỷ

Thuỷ Hoả Ký Tế

THỦY HOẢ KÝ TẾ: Hợp dã

Hình ảnh tượng trưng: Hoàn thành công việc tốt.

Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành.

Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.

“Tượng quẻ: Các hào Âm Dương đan xen vào nhau trật tự, hào Dương dưới cùng làm nền tảng vững chắc.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Việc đã xong, hoàn thành, chung cuộc, quyết định…
  • Khen, trúng đích, ngay bon, cụ thể, rõ ràng, ăn khớp, chặt chẽ, chắc chắn, vừa khít, đúng hướng, đúng lúc, đúng thời, đúng, trúng, được, đậm đặc, sâu, cận cảnh…
  • Gặp nhau, đoàn kết, hòa hợp, hợp chất, có đôi có cặp, sánh vai…

 

 

Cung Đoài - Kim

Lôi Sơn Tiểu Quá

LÔI SƠN TIỂU QUÁ – Quẻ du hồn: Bất túc

Hình ảnh tượng trưng: Em bé.

Thượng hạ truân chuyên chi tượng: trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm.

Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực.

“Tượng quẻ: 2 hào Dương bị kẹp giữa 4 hào Âm không thể làm gì được.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Quá nhỏ, quá yếu, nhỏ, còn trẻ, trẻ con, chuyện nhỏ, bồ nhí, vợ nhỏ, xé nhỏ, xé lẻ, nhỏ nhặt, tinh vi, vi mô, tỉ mỉ, vi trùng, vi khuẩn, virus…
  • Thiếu ăn, thiếu thốn, túng thiếu, thiếu hụt, chênh lệch, lởm chởm, nhám, sần sùi, gút mắc, không đủ…
  • Kém, dỡ, đói, ngắn, đoản hậu, trắc trở, túng quẩn, hụt hẫng, kém trí…
  • Ốm yếu, nghèo hèn, hèn mọn, ti tiện, hèn hạ, dơ bẩn, lệch lạc…
  • Kinh miệt, hạ cấp, hạ tiện, thuộc hạ, tiểu nhân…
  • Nghi ngờ, hèn yếu, yếu đuối…
  • Hồi hộp, bất an, rối rắm…
  • Cọ quẹt, va chạm, ma sát…
  • Xung khắc, kỵ…

 

Cung Cấn - Thổ

Phong Trạch Trung Phu

PHONG TRẠCH TRUNG PHU – Quẻ du hồn – Quẻ lục hợp: Trung thật

Hình ảnh tượng trưng: Sức mạnh của niềm tin.

Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.

Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong.

“Tượng quẻ: Hai hào Âm nằm giữa 4 hào Dương tạo thành hình ảnh bức tường thành vững chắc!”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Trung thật, thành tín, tin tưởng, niềm tin, tín nhiệm, sự thật, sự trong sạch, trong sáng, trong trắng, quân tử, trung thành, trung tâm…
  • Tôn giáo, tín ngưỡng…
  • Bình bình, trung bình, ở giữa, ở trong, sâu sắc…
  • Nội dung, căn bản, quy định, theo lệ, theo pháp, lâu dài, cố định,
Cung Khảm - Thuỷ

Thuỷ Trạch Tiết

THỦY TRẠCH TIẾT – Quẻ lục hợp: Giảm chế

 Hình ảnh tượng trưng: Cái còng.

Trạch thượng hữu thủy chi tượng: trên đầm có nước.

Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.

“Tượng quẻ: Nước (Thủy) rơi vào Ao đầm (Trạch), bị Ao đầm giảm tiết sự tràn lan.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Tiết chế, giảm, siết lại, hạn chế, chặn lại, ngăn cản, siết chặt, siết lại, thắng lại…
  • Ngăn cấm, giới luật, kỷ luật, gia giáo, đình chỉ, mất sức…
  • Tù tội, bị nhốt, bắt giữ, nơi nhốt, vòng trong, bên trong, kềm kẹp, cái còng…
  • Dây cương, hàng rào, biên giới, bảng cấm…
  • Giữ gìn, trinh tiết, tiết dục, thủ tiết, dự trữ, tiết kiệm, cầm cự, điều độ, gọn gàng, ngăn nắp, chừng mực, gài nút…
  • Còn, còn lại, chậm…
  • Dây nịt, áo ngực, dây thun, lặt rau…

 

 

Cung Ly - Hoả

Phong Thuỷ Hoán

PHONG THUỶ HOÁN: Ly tán

Hình ảnh tượng trưng: Chia tay.

Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: tượng nước gặp gió thì phải tan, phải chạy, phân ly, đi xa.

Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao bớt, trôi nổi, tán thất.

“Tượng quẻ: Gió (Phong) thổi làm thay đổi chiều rơi của mưa (Thủy).”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Hoán đổi, tráo trở, đổi chỗ, đổi đề thi, thay đổi, giương đông kích tây, mưu tính, dễ thay đổi…
  • Phân vân, e ngại, nghi ngờ, không có tâm, tán tận lương tâm…
  • Ly tán, tan tát, mất mùa, chia tay, li dị, cách xa, tan rã, mất, phóng túng, thất bát, xa lánh, xa xăm, phá sản…
  • Tách ra, chi nhánh, phân kỳ, phân biệt…
Cung Đoài - Kim

Thuần Đoài

THUẦN ĐOÀI – Quẻ lục xung: Hiện đẹp

 Hình ảnh tượng trưng: Cô gái đẹp.

Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.

Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.

           

“Tượng quẻ: Nữ trang (Đoài-Kim) sáng đẹp.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Đẹp, tươi, vui, trẻ trung, cởi mở, vừa lòng, đẹp lòng, hoa nở, nhan sắc, vóc dáng đẹp, sao sáng, công khai, xứng đôi, lồng đèn đẹp, nghệ thuật, hoa cảnh…
  • Gãy đổ, mở ra, rách ra, dễ bể, hiển lộ ra, hở hang, trăng khuyết, khúc xạ…
  • Cái miệng, ăn nói giỏi, nói nhiều, lý sự, diễn viên, ca sĩ, hoa khôi, hoa hậu…
  • Ao đầm, hồ nước, ẩm ướt…
Cung Tốn - Mộc

Thuần Tốn

THUẦN TỐN – Quẻ lục xung: Thuận nhập

 Hình ảnh tượng trưng: Cô gái dịu dàng.

Âm dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp.

Thẩm thấu, theo lên theo xuống, theo tới, theo lui, có sự giấu diếm ở trong.

“Tượng quẻ: Gió dịu dàng.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Gió, mây gió, thổi, mát mẻ, dễ chịu, gợn sóng, quạt máy, điều hòa…
  • Thụt xuống, chui vào, luồn lách, lao xuống, vào…
  • Tâm tư, nỗi lòng, e thẹn, dấu nhẹm, cố nhét vào trong, chôn dấu, ẩn nấp…
  • Khiêm tốn, kín đáo, không nói ra, duyên ngầm, có duyên, hướng nội, tiềm ẩn…
  • Ưng thuận, nhường nhịn, nhún nhường, làm hài lòng người khác…
  • Ôm nhau, vuốt ve, nhẹ nhàng, dịu dàng…
Cung Ly - Hoả

Hoả Sơn Lữ

HỎA SƠN LỮ – Quẻ lục hợp: Thứ yếu

Hình ảnh tượng trưng: Kẻ lang thang Sắc-lô.

Ỷ nhân tác giá chi tượng: nhờ người mai mối, cò mồi.

Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính.

“Tượng quẻ: Lên đỉnh núi (Sơn) thắp lửa (Hỏa) cho thêm sáng.”

            Tùy theo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Lữ hành, lữ đoàn, du lịch, ở trọ, khách sạn, khách trọ, tạm trú, tá túc, đỗ nhờ
  • Kẻ lang thang, khất thực, khất sĩ, lang thang, rày đây mai đó, phong cảnh hữu tình…
  • Thông thoáng, rộng, hành lang chung cư, ngoài phố, bên ngoài…
  • Rộng rãi, cởi mở, nới lỏng, phóng túng, suy đốn, buông thùa, bất cần, hời hợt, bất định, mờ mịt, tạm bợ, yếu ớt, mong manh, dễ vỡ, thời gian ngắn…
  • Thứ yếu, thêm vào, không quan trọng, người trung gian, ngoài lề, người ngoài, người ngoại quốc, người phù trợ, người mai mối bắt cầu, cò mồi…
  • Ảo giác, ảo ảnh, ảo mộng, ảo tưởng, phù du, phù phiếm, cái bóng…

 

Cung Khảm - Thuỷ

Lôi Hoả Phong

LÔI HỎA PHONG: Hòa mỹ

Hình ảnh tượng trưng: Bắt tay nhau.

Chí đồng đạo hợp chi tượng: tượng cùng đồng tâm hiệp lực.

Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức.

“Tượng quẻ: Sét và Lửa, đôi bạn cùng tiến.”

            Tùy th eo ngữ cảnh mà xác định ý nghĩa của quẻ:

  • Hòa hợp, kết hợp, hợp tác vui vẻ, đồng tâm hiệp lực, tâm đầu ý hợp, hòa trộn, trơn tru, thuận lợi…
  • Đồng đạo, đồng môn, đồng chí, đồng vị, đồng ý, thống nhất, tin yêu, tin tưởng, chung tay, góp sức…
  • Thành công, vui vẻ, tốt đẹp, hoàn mỹ, thịnh vượng, được mùa, mập, hây hẩy…
  • Đằm thắm, ưa nhìn…